Kienthuctieuhoc.com sưu tầm và biên soạn ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức giúp các em ôn tập giữa học kì 1 thật tốt.
Tiết 1 – 2
Câu 1
Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung của bài:
Trả lời:
Bài đọc | Nội dung bài đọc |
1. Tôi là học sinh lớp 2 | c. Kể về ngày khai trường của một bạn học sinh lớp 2. |
2. Niềm vui của Bi và Bống | a. Kể về niềm vui của hai anh em. |
3. Một giờ học | e. Kể về cậu bé Quang tự tin nói trước lớp. |
4. Cái trống trường em | d. Nói về một đồ vật thân thuộc ở trường học. |
5. Cuốn sách của em | b. Giới thiệu về sách |
Câu 2
Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi:
Trả lời:
1 – Bài đọc TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2
Theo em, vì sao ngày khai trường, các bạn thường muốn đến trường sớm?
→ Trả lời: Vì ngày khai trường là ngày đi học đầu tiên của một năm học, sẽ được gặp lại bạn bè, thầy cô sau các tháng nghỉ hè, nên ai cũng muốn đến trường sớm.
2 – Bài đọc EM CÓ XINH KHÔNG?
Cuối cùng, voi em nhận thấy mình xinh nhất khi nào?
→ Trả lời: Cuối cùng, voi em nhận thấy mình xinh nhất khi là chính mình.
3 – Bài đọc NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG
Theo em, vì sao Bi và Bống không vẽ tranh cho mình mà lại vẽ tranh cho nhau?
→ Trả lời: Vì hai anh em rất yêu thương nhau và luôn muốn tặng quà cho anh (em) của mình.
4 – Bài đọc CẦU THỦ DỰ BỊ
Theo gấu, cầu thủ dự bị là như thế nào?
→ Trả lời: Theo gấu, cầu thủ dự bị là người có thể chơi bóng cho nhiều đội mà không chỉ thuộc về một đội nào cả.
5 – Bài đọc CÔ GIÁO LỚP EM
Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
→ Gợi ý: Em thích khổ thơ đầu nhất. Vì khổ thơ đã khắc họa hình ảnh cô giáo mỉm cười chào học sinh thật dịu dàng và ấm áp.
6 – Bài thơ CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
Vì sao trong những ngày hè cái trống lại buồn
→ Trả lời: Vì trong những ngày hè, các bạn học sinh không đến trường, chỉ còn cái trống một mình cô đơn.
Tiết 3 – 4
Câu 3
Nghe – viết: Cô giáo lớp em (2 khổ thơ đầu)
Câu 4
Trò chơi đoán từ:
Trả lời:
a) Trống
b) Chổi
c) Bảng
d) Bàn
Câu 5
Viết tên đồ vật trong mỗi hình
Trả lời:
Tên các đồ vật: Cái kéo – Khăn mặt – Đồng hồ – Cái muỗng / cái thìa – Hộp bút màu – Cái đĩa
Câu 6
Hỏi – đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5:
Mẫu:
– Kéo dùng để làm gì?
– Kéo dùng để cắt giấy, cắt vải…
Trả lời:
Tham khảo các mẫu hỏi đáp sau:
- Khăn mặt dùng để làm gì? – Khăn mặt dùng để lau mặt.
- Đồng hồ dùng để làm gì? – Đồng hồ dùng để xem giờ.
- Cái thìa dùng để làm gì? – Cái thìa dùng để múc (xúc) đồ ăn, cơm, cháo, canh, súp…
- Bút chì màu dùng để làm gì? – Bút chì màu dùng để tô, vẽ tranh.
- Cái đĩa dùng để làm gì? – Cái đĩa dùng để đựng thức ăn, hoa quả, bánh kẹo…
Câu 7
Ghép các từ ngữ để tạo 4 câu nêu đặc điểm:
Trả lời:
– Đôi mắt của bé to tròn, đen láy.
– Những vì sao lấp lánh trong đêm.
– Cầu vồng rực rỡ sau cơn mưa.
– Tóc bà đã bạc.
Tiết 5 – 6
Câu 8
Đóng vai, nói và đáp lời trong các tình huống sau:
a) Nhờ bạn nhặt giúp cái bút bị rơi.
b) Khen bạn viết chữ đẹp.
c) An ủi bạn khi bạn bị ốm nên phải nghỉ học.
d) Chúc mừng sinh nhật bạn.
Trả lời:
a) Nhờ bạn nhặt giúp cái bút bị rơi.
+ Cậu nhặt giúp tớ cái bút được không? – Được thôi, đợi tớ chút.
+ Cậu nhặt hộ tớ cái bút với! – Tớ sẽ nhặt giúp cậu.
b) Khen bạn viết chữ đẹp.
+ Bạn viết đẹp thật đấy! – Cảm ơn bạn.
+ Chữ của bạn thật tuyệt! – Thế à? Tớ tập viết thường xuyên đấy.
c) An ủi bạn khi bạn bị ốm nên phải nghỉ học.
+ Cậu cố gắng nghỉ ngơi ở nhà, bao giờ khỏe lại đi học nhé. – Cảm ơn cậu.
+ Cậu cố gắng mau khỏe nhé. – Cảm ơn cậu nhiều nha.
d) Chúc mừng sinh nhật bạn.
+ Chúc mừng sinh nhật cậu. – Cảm ơn cậu nhiều.
+ Mừng sinh nhật cậu! Chúc cậu tuổi mới học tốt nhé! – Cảm ơn cậu.
Câu 9
Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B?
Trả lời:
Bác An là nông dân. – Câu giới thiệu
Bác đang gặt lúa. – Câu nêu hoạt động
Bác rất chăm chỉ và cẩn thận. – Câu nêu đặc điểm
Câu 10
Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông:
Trả lời:
Điền dấu câu như sau:
Tiết 7 – 8
Câu 11
Nhìn tranh và nói tên câu chuyện. Chọn kể một câu chuyện em thích.
Trả lời:
– Tranh 1: Truyện Chú đỗ con
– Tranh 2: Truyện Cậu bé ham học
– Tranh 3: Truyện Niềm vui của Bi và Bống
– Tranh 4: Truyện Em có xinh không?
Câu 12
Cùng bạn hỏi – đáp về những câu chuyện em và bạn vừa kể.
Mẫu:
– Câu chuyện có mấy nhân vật?
– Bạn thích nhân vật nào?
Trả lời:
– Hỏi: Truyện Niềm vui của Bi và Bống có mấy nhân vật?
Đáp: Truyện Niềm vui của Bi và Bống có hai nhân vật đó là Bi và Bống.
Hỏi: Bạn có thích câu chuyện này không? Vì sao?
Đáp: Tớ thích câu chuyện này vì nó rất có ý nghĩa.
– Hỏi: Câu chuyện Em có xinh không có mấy nhân vật?
Đáp: Câu chuyện có 4 nhân vật gồm voi em, voi anh, hươu và dê.
Hỏi: Bạn thích nhân vật nào?
Đáp: Em thích nhất là voi anh, vì voi anh là người anh trai rất yêu quý em của mình.
Tiết 9 – 10
Câu 13
Đọc câu chuyện sau:
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:
a) Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em như thế nào?
☐ hòa thuận ☐ không thay đổi ☐ không hòa thuận
b) Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con?
c) Vì sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa?
d) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
e) Người cha muốn khuyên các con điều gì?
g) Tìm từ ngữ ở cột A phù hợp với nghĩa của nó ở cột B.
h) Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
Trả lời:
a) Phương án 3: không hòa thuận.
b) Người cha thử thách các con bằng việc bẻ bó đũa.
c) Bốn người con không bẻ gãy được bó đũa vì họ đều cầm cả bó đũa để bẻ.
d) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách tách rời từng chiếc đũa và bẻ từng chiếc một.
e) Người cha muốn khuyên các con đoàn kết, phải yêu thương, gắn bó với nhau như vậy mới tạo ra sức mạnh.
g)
hòa thuận – êm ấm, không có xích mích, mâu thuẫn
yêu thương – có tình cảm gắn bó thiết tha, quan tâm, chăm sóc hết lòng
buồn phiền – buồn và lo nghĩ, không yên lòng
h)
– Từ chỉ sự vật: nhà, bó đũa, túi.
– Từ chỉ hoạt động: gọi, đặt, bẻ, nói.
Câu 14
Viết 3 – 4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dùng gia đình.
Trả lời:
– Tả đồ chơi:
Hôm qua, bố mua cho em một bộ đồ chơi lê-gô xếp hình với một nghìn miếng ghép. Bên trong là rất nhiều các miếng ghép với kích thước, màu sắc khác nhau.
Với nó em có thể thỏa thích ghép đủ các mô hình lớn, như xe tăng, rô-bốt, ngôi nhà, thuyền buồm… Em rất thích thú và yêu quý món đồ chơi này.
– Tả đồ dùng gia đình:
+ Nhà em có một chiếc tivi rất đẹp. Đó là chiếc tivi đời mới, thuộc hãng Sony. Nó có hình chữ nhật, và siêu mỏng, trông rất sang trọng.
Tivi có thể kết nối với internet để xem các chương trình trực tuyến. Đặc biệt, nó có thể tìm kiếm được bằng giọng nói cơ. Thật là tuyệt vời!
+ Mùa hè nóng bức đã đến. Hôm nay bố em đi làm về, mang theo một cái quạt máy.
Quạt máy có cái đế tròn, một trụ thẳng đứng để đỡ, bên trên có 3 cánh quạt bằng nhựa và một lồng bảo vệ.
Mỗi khi cánh quạt quay vù vù là bao nhiêu cái nóng trong nhà bị xua đi hết. Có cái quạt máy, em ngồi học bài thấy mát mẻ và rất dễ chịu.