Trong chương trình Toán lớp 2, việc nắm vững các phép tính cơ bản như cộng và trừ là rất quan trọng. Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 giúp các em không chỉ rèn luyện kỹ năng tính toán mà còn phát triển tư duy logic và học tập tốt hơn trong các bài học tiếp theo. Hãy cùng kienthuctieuhoc.com khám phá và luyện tập để thành thạo những phép tính này nhé!
Kiến thức cần nhớ
Bài học này giúp các bạn nhỏ:
Với phép cộng không nhớ trong phạm vi 100:
- Học cách đặt tính và thực hiện phép cộng với các số gồm hai chữ số.
- Luyện tập cộng nhẩm các số không vượt quá 100.
- Áp dụng kiến thức để giải các bài toán có lời văn.
Với phép trừ không nhớ trong phạm vi 100:
- Nắm vững cách đặt tính và thực hiện phép trừ với các số gồm hai chữ số.
- Rèn luyện kỹ năng trừ nhẩm các số không quá 100.
- Sử dụng hiệu quả trong giải các bài toán có lời văn
Bài tập minh họa
Câu 1: Tính nhẩm
a. 50 + 30 = ?
b. 70 + 20 = ?
Đáp án:
a. 50 + 30 = ?
5 chục + 3 chục = 8 chục
50 + 30 = 80
b. 70 + 20 = ?
7 chục + 2 chục = 9 chục
70 + 20 = 90
Câu 2: Tính nhẩm
a. 100 – 70 = ?
b. 100 – 80 = ?
Đáp án:
a. 100 – 70 = ?
10 chục – 7 chục = 3 chục
100 – 70 = 30
b. 100 – 80 = ?
10 chục – 8 chục = 2 chục
100 – 80 = 20
Bài tập Sách giáo khoa
Bài số 1: Giải luyện tập câu 1 trang 19 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a. 50 + 50
5 chục + 5 chục = 10 chục
50 + 50 = 100
70 + 30
7 chục + 3 chục = 10 chục
70 + 30 = 100
20 + 80
2 chục + 8 chục = 10 chục
20 + 80 = 100
b. 100 – 30
10 chục – 3 chục = 7 chục
100 – 30 = 70
100 – 50
10 chục – 5 chục = 5 chục
100 – 50 = 50
100 – 90
10 chục – 9 chục = 1 chục
100 – 90 = 10
Bài số 2: Giải luyện tập câu 2 trang 19 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
\begin{array}{r} 35 \\ + \ 4 \\ \hline 39 \end{array} |
\begin{array}{r} 52 \\ + \ 37 \\ \hline 89 \end{array} |
\begin{array}{r} 68 \\ – \ 6 \\ \hline 62 \end{array} |
\begin{array}{r} 79 \\ + \ 55 \\ \hline 24 \end{array} |
Bài số 3: Giải luyện tập câu 3 trang 19 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ta có:
40 + 20 = 60 ; 34 + 1 = 35
30 + 5 = 35 ; 60 – 30 = 30
20 + 40 = 60 ; 80 – 50 = 30.
Vậy hai phép tính có cùng kết quả là:
Bài số 4: Giải luyện tập câu 4 trang 19 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ta có: 50 + 30 = 80; 80 – 40 = 40; 40 + 15 = 55.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài số 5: Giải luyện tập câu 5 trang 20 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Trên thuyền có tất cả số hành khách là:
12 + 3 = 15 (hành khách)
Đáp số: 15 hành khách
Bài số 6: Giải luyện tập câu 1 trang 20 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Câu a sai vì đặt tính sai, cách đặt tính đúng là:
\begin{array}{r}
35 \\
+ \ 4 \\
\hline
39
\end{array}
Câu b, c đặt tính và tính đúng.
Bài số 7: Giải luyện tập câu 2 trang 20 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
\begin{array}{r} 20 \\ + \ 6 \\ \hline 26 \end{array} |
\begin{array}{r} 57 \\ – \ 7 \\ \hline 50 \end{array} |
\begin{array}{r} 3 \\ + \ 40 \\ \hline 43 \end{array} |
\begin{array}{r} 43 \\ + \ 20 \\ \hline 63 \end{array} |
\begin{array}{r} 75 \\ – \ 70 \\ \hline 5 \end{array} |
\begin{array}{r} 69 \\ – \ 19 \\ \hline 50 \end{array} |
Bài số 8: Giải luyện tập câu 3 trang 20 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ta có:
40 + 8 = 48; 48 < 50.
32 + 20 = 52; 52 > 50.
70 – 30 = 40; 40 < 50.
90 – 50 = 40; 40 < 50.
30 + 40 = 70; 70 > 50.
86 – 6 = 80; 80 > 50.
Vậy:
+ Các phép tính có kết quả bé hơn 50 là: 40 + 8; 70 – 30; 90 – 50.
+ Các phép tính có kết quả lớn hơn 50 là: 32 + 20; 30 + 40; 86 – 6.
Bài số 9: Giải luyện tập câu 4 trang 21 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8.
Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải tìm là 4.
b) Ở cột đơn vị: 8 – 6 = 2, vậy chữ số phải tìm là 2.
Ở cột chục: 9 – 4 = 5, vậy chữ số phải tìm là 5.
c) Ở cột đơn vị: 5 + 2 = 7, vậy chữ số phải tìm là 5.
Ở cột hàng chục: 5 + 3 = 8, vậy chữ số phải tìm là 3.
Ta có kết quả như sau:
Bài số 10: Giải luyện tập câu 5 trang 21 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Nhà bác Bình có số con bò là:
28 – 12 = 16 (con)
Đáp số: 16 con bò.