Trong Bài 10: Luyện tập chung, các em sẽ ôn tập và củng cố lại những kiến thức toán học đã học từ đầu năm học đến nay. Chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập về phép cộng, phép trừ, so sánh số và các bài toán đố cơ bản. Qua đó, các em sẽ rèn luyện kỹ năng tính toán, tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Hãy cùng kienthuctieuhoc.com bắt đầu nhé!
Kiến thức cần nhớ
Bài học này giúp các bạn nhỏ:
Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
Thực hiện phép tính
- Cách 1: Thực hiện phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách các số hạng sao cho có tổng bằng 10, sau đó cộng 10 với số hạng còn lại.
- Cách 2: Thực hiện phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp.
- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng từ phải sang trái.
Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hoặc giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả”, em thường dùng phép cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả vừa tìm được.
Bài toán về thêm một số đơn vị
Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết A có giá trị thêm một số đơn vị so với B.
Phương pháp giải:
- Đọc và phân tích đề.
- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn hơn thì sử dụng phép cộng.
- Trình bày lời giải cho bài toán.
Bài toán về bớt một số đơn vị
Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết giá trị của B và A có giá trị bớt một số đơn vị hơn B.
Phương pháp giải:
- Đọc và phân tích đề.
- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thường, muốn tìm giá trị của đại lượng bé hơn thì sử dụng phép trừ.
- Trình bày lời giải cho bài toán.
- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Bài tập Sách giáo khoa
Bài số 1: Giải luyện tập câu 1 trang 38 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Bài số 2: Giải luyện tập câu 2 trang 38 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ta có:
7 + 5 = 12; 4 + 9 = 13;
6 + 6 = 12; 8 + 3 = 11.
Do đó, các quạt nối với ổ cắm điện như sau:
Quan sát ta thấy quạt ghi 7 + 5 và quạt ghi 6 + 6 có chung ổ cắm điện ghi số 12.
Bài số 3: Giải luyện tập câu 3 trang 38 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) Ta có:
8 + 6 = 14; 7 + 6 = 13;
9 + 3 = 12; 6 + 9 = 15.
Mà: 12 < 13 < 14 < 15.
⇒ Vậy toa ghi 6 + 9 có kết quả lớn nhất.
b) Ta có:
6 + 5 = 11; 11 < 15.
7 + 8 = 15; 15 = 15.
9 + 4 = 13; 13 < 15.
8 + 8 = 16; 16 > 15.
⇒ Vậy các toa ghi 6 + 5 và 9 + 4 có kết quả bé hơn 15.
Bài số 4: Giải luyện tập câu 4 trang 39 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) Hình A có 8 khối lập phương nhỏ.
Hình B có 6 khối lập phương nhỏ.
Hình C có 4 khối lập phương nhỏ.
Mà: 4 < 6 < 8.
⇒ Vậy hình A có số khối lập phương nhỏ nhiều nhất.
b) Hình A và B có tất cả khối lập phương nhỏ là:
8 + 6 = 14 (khối)
Đáp số: 14 khối lập phương nhỏ.
Bài số 5: Giải luyện tập câu 1 trang 39 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
\begin{array}{r} 7 \\ + \ 6 \\ \hline 13 \end{array} |
\begin{array}{r} 6 \\ + \ 9 \\ \hline 15 \end{array} |
\begin{array}{r} 8 \\ + \ 4 \\ \hline 12 \end{array} |
\begin{array}{r} 5 \\ + \ 6 \\ \hline 11 \end{array} |
\begin{array}{r} 7 \\ + \ 5 \\ \hline 12 \end{array} |
Bài số 6: Giải luyện tập câu 2 trang 39 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Tóm tắt:
Có : 6 bạn
Đến thêm: 3 bạn
Có tất cả : … bạn?
Bài giải
Có tất cả số bạn chơi bóng rổ là:
6 + 3 = 9 (bạn)
Đáp số: 9 bạn.
Bài số 7: Giải luyện tập câu 3 trang 39 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Tóm tắt:
Có : 15 con cá sấu
Lên bờ: 3 con cá sấu
Còn lại: … con cá sấu?
Bài giải
Số con cá sấu còn lại dưới hồ nước là:
15 – 3 = 12 ( con)
Đáp số: 12 con cá sấu.