Kienthuctieuhoc.com sưu tầm và biên soạn Bài 18: Tớ nhớ cậu – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức. Mời các bạn và phụ huynh cùng theo dõi.
1. Đọc
Câu 1: Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế nào?
Trả lời:
Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy rất vui, cảm thấy thoải mái.
Câu 2: Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào?
Trả lời:
Khi xa bạn, em cảm thấy rất buồn, rất nhớ bạn, mong được gặp lại bạn,…
Câu 3: Đọc
Từ ngữ:
– Nắn nót: viết rất cẩn thận cho đẹp
– Cặm cụi: chăm chú, tập trung vào việc đang làm
❓ Trả lời câu hỏi
Câu 1: Khi chia tay sóc, kiến cảm thấy thế nào?
Trả lời:
Khi chia tay sóc, kiến cảm thấy rất buồn.
Câu 2: Sóc đồng ý với kiến điều gì?
Trả lời:
Sóc đồng ý với kiến là thường xuyên nhớ kiến.
Câu 3: Vì sao kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi sóc?
Trả lời:
Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi sóc vì những lá thư cũ không đúng ý của kiến.
Câu 4: Theo em, hai bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu không nhận được thư của nhau?
Trả lời:
Theo em, hai bạn sẽ cảm thấy rất buồn và nhớ bạn nếu không nhận được thư của nhau.
🔎 Luyện tập theo văn bản
Câu 1: Đóng vai sóc và kiến để nói và đáp lời chào lúc chia tay.
Trả lời:
– Mẫu 1:
Nói: Cậu nhớ phải thường xuyên nhớ tớ đấy!
Đáp: Chắc chắn rồi! Tớ sẽ thường xuyên viết thư cho cậu nhé!
– Mẫu 2:
Nói: Cậu nhớ phải thường xuyên nhớ tớ đấy!
Đáp: Tớ hứa! Cậu cũng nhớ là phải viết thư thường xuyên cho tớ đấy nhé.
Câu 2: Em sẽ nói với bạn thế nào khi:
– Bạn chuyển đến một ngôi trường khác.
– Tan học, em về trước còn bạn ở lại chờ bố mẹ đón.
Trả lời:
– Bạn chuyển đến một ngôi trường khác.
- Đến trường mới đừng quên tớ nhé! Tớ sẽ rất nhớ cậu.
- Cậu ở lại vui vẻ nhé. Tớ cũng nhớ cậu.
– Tan học, em về trước còn bạn ở lại chờ bố mẹ đón.
- Tớ về trước đây. Cậu ở lại chờ bố mẹ đừng buồn nhé
- Cậu đừng buồn. Bố mẹ cậu sắp đến rồi đó. Tớ về trước đây.
2. Viết
Câu 1: Nghe – viết
Câu 2: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k gọi tên con vật trong hình:
Trả lời:
con cua – con công – kì nhông – con kiến
Câu 3: Chọn a hoặc b.
a) Chọn tiếng chứa iêu hoặc ươu thay cho ô vuông.
Trả lời:
Sóc hái rất nhiều hoa để tặng bạn nè. Nó tặng hươu cao cổ một bó hoa thiên điểu rực rỡ. Còn chim khướu và chim liếu điếu được sóc tặng một bó hoa bồ công anh nhẹ như bông.
b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa en hoặc eng.
Mẫu:
en | M: dế mèn |
eng | M: cái xẻng |
Trả lời:
– Từ ngũ có chứa en:
thổi kèn, nén hương, cái kén, cuộc hẹn, cuộn len, màu đen, chen chúc, vải ren, len lỏi, đường phèn, then cửa, giấy khen, cắt xén…
– Từ ngũ có chứa eng:
tiếng kẻng, leng keng…
3. Luyện tập
📝 Luyện từ và câu
Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè.
Mẫu: quý mến
Trả lời:
Từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè là: yêu quý, quý mến, thương yêu, mến yêu, thương mến, yêu thương, thân thiết, quý trọng…
Câu 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông.
(nhớ, tươi vui, thân thiết, vui đùa)
Trả lời:
Cá nhỏ và nòng nọc là đôi bạn thân thiết. Hằng ngày, chúng cùng nhau bơi lội. Thế rồi nòng nọc trở thành ếch. Nó phải lên bờ để sinh sống. Nhưng nó vẫn nhớ cá nhỏ. Thỉnh thoảng, nó nhảy xuống ao vui đùa cùng cá nhỏ.
Câu 3: Chọn câu ở cột A phù hợp với ý ở cột B. Nói tên dấu câu đặt cuối mỗi câu.
Trả lời:
✍️ Luyện viết đoạn
Câu 1: Nói về việc làm của các bạn trong mỗi tranh.
Trả lời:
– Bức tranh 1: Các bạn nhỏ đang đi đến trường.
Trên con đường làng, có hai bạn học sinh đi đến trường. Các bạn vừa đi vừa chuyện trò vui vẻ, vẻ mặt tươi cười. Phía sau, một em nhỏ được mẹ đưa đi học,…
– Bức tranh 2: Các bạn nhỏ đang thảo luận nhóm.
Ba bạn đang trao đổi bài. Bạn ngồi giữa đang chỉ tay vào quyển sách. Hai bạn ngồi bên chăm chú lắng nghe. Em nghĩ các bạn là những học sinh rất chăm chỉ, biết giúp đỡ nhau trong học tập.
– Bức tranh 3: Các bạn nhỏ đang vui chơi trên sân trường.
Tranh vẽ cảnh giờ ra chơi trên sân trường. Các bạn học sinh đang vui chơi. Có ba bạn đang chơi đá cầu. Một bạn nam đang giơ chân đá quả cầu.
Hai bạn còn lại trong tư thế nhận cầu. Ở phía xa, có 2 bạn đang chơi nhảy dây. Bạn gái nhảy dây rất khéo. Vì em thấy bạn còn lại đang vỗ tay khen ngợi.
Câu 2: Viết 3 – 4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.
Gợi ý:
- Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn? (học tập, vui chơi, đi thư viện, trồng cây, câu cá…)
- Hoạt động đó diễn ra ở đâu? (sân trường, lớp học, nhà em, công viên, thư viện, hiệu sách…) Có những bạn nào cùng tham gia? (chỉ có hai người, có các bạn cùng lớp, các bạn cùng xóm…)
- Em và các bạn đã làm những việc gì? (trò chuyện, chơi nhảy dây, đá bóng, học bài, vẽ tranh, câu cá …)
- Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó? (vui vẻ, phấn khởi, hạnh phúc…)
Trả lời:
– Mẫu 1:
Sáng thứ hai, cả trường em tổ chức chào cờ. Sau phần chào cờ và hát quốc ca, chúng em ngồi xuống lắng nghe lời nhận xét của thầy tổng phụ trách.
Tuần vừa rồi, chúng em vinh dự được xếp nhất toàn trường với số điểm cao nhất. Em và các bạn ai cũng vui mừng, phấn khởi vô cùng.
– Mẫu 2:
Em đã tham gia hoạt động đá cầu cùng các bạn vào giờ giải lao ở sân trường. Chúng em gồm 4 đến 5 bạn chơi thành 1 vòng tròn với nhau.
Mỗi bạn sẽ lần lượt chuyển cầu qua cho nhau, nếu ai làm rớt cầu sẽ bị rời khỏi vòng tròn. Bạn nào còn ở lại đến cuối cùng sẽ là người chiến thắng. Em cảm thấy rất vui và thoải mái khi tham gia trò chơi này cùng các bạn.
4. Đọc mở rộng
Câu 1: Tìm đọc một bài thơ về tình bạn. Khi đọc, chú ý những thông tin sau:
– Tên của bài thơ.
– Tên của tác giả.
Trả lời:
Một số bài thơ có thể tham khảo:
Câu 2: Nói về những điều em thích trong bài thơ đó.
Trả lời:
- Mẫu 1: Em thích nhất chú bò ngây ngô, tưởng bóng mình dưới nước là bạn trong bài thơ Chú bò tìm bạn của nhà thơ Phạm Hổ.
- Mẫu 2: Em thích bạn Gấu tốt bụng, mua khế thật ngọt và thanh để đến thăm bạn ốm.
- Mẫu 3: Em thích bài thơ “Tình bạn” vì bài thơ thể hiện tình bạn thân thiết của các bạn trong lớp dành cho Thỏ Nâu, các bạn đều mong Thỏ Nâu khỏi ốm để đi học.