Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 là một bài học quan trọng trong chương trình Toán Lớp 2. Trong bài học này, kienthuctieuhoc.com sẽ giúp các em học sinh sẽ được ôn tập và thực hành phép trừ các số trong phạm vi 20, đặc biệt là những trường hợp phải mượn qua 10. Qua đó, các em sẽ nắm vững kỹ năng trừ, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt hơn cho những bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
Kiến thức cần nhớ
Bài học này giúp các bạn nhỏ:
– Biết thực hiện phép tính cộng qua 10 trong phạm vi 20 bằng hai cách sau:
+ Đếm lùi.
+ Tách số.
Dạng bài tập bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20
Dưới đây là một số dạng toán tiêu biểu mà trẻ có thể gặp:
Dạng 1: Thực hiện phép tính
– Các em học sinh tách số bị trừ thành tổng trong đó có một số hạng bằng 10 rồi thực hiện phép trừ trong phạm vi 10 trước rồi cộng với số hạng còn lại.
– Thực hiện phép trừ các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Dạng 2: Toán đố
– Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
– Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
– Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
– Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?
Bài tập Sách giáo khoa
Bài số 1: Giải hoạt động câu 1 trang 41 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) Tính 11 – 6.
• Tách: 11 = 10 + 1 • 10 – 6 = 4 • 4 + 1 = 5 11 – 6 = 5 |
b) Tính 13 – 5.
• Tách: 13 = 10 + 3 • 10 – 5 = 5 • 5 + 3 = 8 13 – 5 = 8 |
Bài số 2: Giải hoạt động câu 2 trang 41 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
11 – 2 = 9 | 11 – 3 = 8 | 11 – 4 = 7 | 11 – 5 = 6 |
11 – 6 = 5 | 11 – 7 = 4 | 11 – 8 = 3 | 11 – 9 = 2 |
Bài số 3: Giải hoạt động câu 3 trang 42 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Có
• 11 – 8 = 1 + 10 – 8 = 1 + 2 = 3 | • 11 – 7 = 1 + 10 – 7 = 1 + 3 = 4 |
• 13 – 5 = 3 + 10 – 5 = 3 + 5 = 8 | • 11 – 5 = 1 + 10 – 5 = 1 + 5 = 6 |
• 11 – 6 = 1 + 10 – 6 = 1 + 4 = 5 | • 11 – 4 = 1 + 10 – 4 = 1 + 6 = 7 |
Vậy, ta nối như sau:
Bài số 4: Giải luyện tập câu 1 trang 42 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Bài số 5: Giải luyện tập câu 2 trang 42 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
12 – 3 = 9 | 12 – 4 = 8 | 12 – 5 = 7 | 12 – 6 = 6 |
12 – 7 = 5 | 12 – 8 = 4 | 12 – 9 = 3 | 12 – 2 = 10 |
Bài số 6: Giải luyện tập câu 3 trang 42 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Bài số 7: Giải luyện tập câu 4 trang 43 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
— Ta có:
12 – 6 = 6 ; 11 – 5 = 6 ;
12 – 5 = 7 ; 13 – 7 = 6 ; 11 – 4 = 7.
— Do đó, mỗi con ong đậu với bông hoa tương ứng như sau:
Bài số 8: Giải luyện tập câu 5 trang 43 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Tóm tắt
Có: 13 tờ giấy màu
Đã dùng: 5 tờ giấy màu
Còn lại: … tờ giấy màu ?
Bài giải
Mai còn lại số tờ giấy màu là:
13 – 5 = 8 (tờ)
Đáp số: 8 tờ giấy màu.
Bài số 9: Giải luyện tập câu 1 trang 44 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) Tính 14 – 5.
• Tách: 14 = 10 + 4 • 10 – 5 = 5 • 5 + 4 = 9 14 – 5 = 9 |
b) Tính 15 – 7.
• Tách: 15 = 10 + 5 • 10 – 7 = 3 • 5 + 3 = 8 15 – 7 = 8 |
Bài số 10: Giải luyện tập câu 2 trang 44 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
15 – 5 = 10 | 15 – 6 = 9 | 15 – 7 = 8 |
15 – 8 = 7 | 15 – 9 = 6 | 15 – 10 = 5 |
Bài số 11: Giải luyện tập câu 3 trang 44 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Bài số 12: Giải luyện tập câu 4 trang 44 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
— Ta có:
15 – 8 = 7 | 14 – 5 = 9 | 13 – 4 = 9 |
12 – 5 = 7 | 15 – 6 = 9 |
— Vậy:
+ Những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 7 là 15 – 8, 12 – 5, 14 – 7.
+ Những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 9 là 14 – 5, 13 – 4, 15 – 6.
Bài số 13: Giải luyện tập câu 5 trang 45 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Tóm tắt:
Có: 14 quả ổi
Cho cháu: 6 quả ổi
Còn lại: … quả ổi?
Bài giải
Bà còn lại số quả ổi là:
14 – 6 = 8 (quả ổi)
Đáp số: 8 quả ổi.
Bài số 14: Giải luyện tập câu 1 trang 45 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
16 – 7 = 9 | 16 – 8 = 8 | 16 – 9 = 7 |
17 – 8 = 9 | 17 – 9 = 8 | 18 – 9 = 9 |
Bài số 15: Giải luyện tập câu 2 trang 45 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Bài số 16: Giải luyện tập câu 3 trang 45 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ta có:
16 – 8 = 8 18 – 9 = 9
15 – 7 = 8 14 – 8 = 6 17 – 9 = 8.
Mà: 6 < 8 < 9.
Vậy:
– Cánh diều ghi phép trừ 18 – 9 có hiệu lớn nhất.
– Cánh diều ghi phép trừ 14 – 8 có hiệu bé nhất.
Bài số 17: Giải luyện tập câu 4 trang 45 SGK Toán 2 tập 1
Mai hái được 16 bông hoa, Mi hái được 9 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa?
Đáp án:
Tóm tắt
Mai: 16 bông hoa
Mi: 9 bông hoa
Mai hái hơn Mi: … bông hoa?
Bài giải
Mai hái được hơn Mi số bông hoa là:
16 – 9 = 7 (bông hoa)
Đáp số: 7 bông hoa.
Bài số 18: Giải luyện tập câu 5 trang 45 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) • 16 – 8 ? 8
Vì 16 – 8 = 8 nên dấu cần điền vào dấu “?” là “=”.
- 15 – 9 ? 7
Vì 15 – 9 = 6 và 6 < 7 nên dấu cần điền vào dấu “?” là “<”.
b) • 17 – 9 ? 13 – 7
Vì 17 – 9 = 8 và 13 – 7 = 6 nên dấu cần điền vào dấu “?” là “>”.
- 18 – 9 ? 15 – 6
Vì 18 – 9 = 9 và 15 – 6 = 9 nên dấu cần điền vào dấu “?” là “=”.
Vậy
a) 16 – 8 = 8
15 – 9 < 7
b) 17 – 9 > 13 – 7
18 – 9 = 15 – 6
Bài số 19: Giải luyện tập câu 1 trang 46 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Bài số 20: Giải luyện tập câu 2 trang 46 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) 7 + 5 = 12 | b) 8 + 6 = 14 | c) 9 + 8 = 17 |
5 + 7 = 12 | 6 + 8 = 14 | 8 + 9 = 17 |
12 – 7 = 5 | 14 – 8 = 6 | 17 – 9 = 8 |
12 – 5 = 7 | 14 – 6 = 8 | 17 – 8 = 9 |
Bài số 21: Giải luyện tập câu 3 trang 46 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) 13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6
13 – 7 = 6
b) 15 – 5 – 3 = 10 – 3 = 7
15 – 8 = 7
c) 14 – 4 – 1 = 10 – 1 = 9
14 – 5 = 9
Bài số 22: Giải luyện tập câu 4 trang 46 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
- 18 – 9 = 9
- 9 + 6 = 15
- 15 – 7 = 8
Bài số 23: Giải luyện tập câu 5 trang 46 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Số vận động viên chưa qua cầu là:
15 – 6 = 9 (vận động viên)
Đáp số: 9 vận động viên.