Bài 23: Bét-tô-ven và Bản xô-nát Ánh trăng – Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Home » Tiếng Việt » Tiếng Việt lớp 4 » Bài 23: Bét-tô-ven và Bản xô-nát Ánh trăng – Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Nội dung chính Bài 23: Bét-tô-ven và Bản xô-nát Ánh trăng – Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1 Kết Nối Tri Thức:

Văn bản kể lại câu chuyện về cuộc gặp gỡ giữa Bét-tô-ven và cha con một cô gái mù trong đêm trăng sáng. Khi biết ước mơ duy nhất của cô gái là có thể nhìn thấy ánh trăng chiếu rọi trên dòng sông Đa-nuýp, ông đã quyết định chơi bản xô-nát Ánh trăng để tặng cô.

1. Đọc

Câu 1: Kể tên một số bài hát thiếu nhi em yêu thích. Tác giả của những bài hát đó là ai?

Gợi ý trả lời:

– Rửa mặt như mèo (Hàn Ngọc Bích)

– Mình soi gương (Phạm Uyên Nguyên)

– Ngày đầu tiên đi học (Nguyễn Ngọc Thiện)

– Thương con mẹ yêu (Lê Quốc Thắng)

– Cháu yêu bà (Xuân Giao)

– Em là hoa hồng nhỏ (Trịnh Công Sơn)

– Cả nhà thương nhau (Phan Văn Minh)

– Cho con (Phạm Trọng Cầu)

– Ba ngọn nến lung linh (Ngọc Lễ)

Câu 2: Đọc

Câu 2: Đọc Bài 23: Bét-tô-ven và Bản xô-nát Ánh trăng 1Câu 2: Đọc Bài 23: Bét-tô-ven và Bản xô-nát Ánh trăng 2

Trả lời câu hỏi

Câu 1: Đoạn mở đầu giới thiệu những gì về Bét-tô-ven?

Gợi ý trả lời:

Đoạn mở đầu giới thiệu về Bét-tô-ven:

– Là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại thế giới.

– Ông đã sáng tác nhiều bản nhạc nổi tiếng, trong số đó có Bản xô-nát Ánh trăng.

Câu 2: Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái mù trong hoàn cảnh nào? Cô gái mù có ước mơ gì?

Gợi ý trả lời:

– Bét-tô-ven gặp cha con cô gái mù trong một đêm trăng sáng, ông đứng trên cây cầu bắc qua dòng sông Đa-nuýp thì nghe thấy tiếng dương cầm văng vẳng từ phía xa. Ông đã đi theo tiếng đàn đến một ngôi nhà trong khu lao động, bắt gặp người cha đang chăm chú ngồi nghe cô con gái mù của mình chơi đàn.

– Cô gái mù có ước mơ duy nhất là được ngắm nhìn ánh trăng trên dòng Đa-nuýp.

Câu 3: Bét-tô-ven đã làm gì để giúp cô gái thực hiện ước mơ của mình?

Gợi ý trả lời:

Để giúp cô gái thực hiện ước mơ của mình: Bét-tô-ven đã ngẫu hứng sáng tác một bản nhạc tràn đầy cảm xúc yêu thương, với giai điệu lúc êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng, lúc lại mạnh mẽ như sóng sông Đa-nuýp

Câu 4: Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp của bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng cô gái mù.

Gợi ý trả lời:

Những câu văn miêu tả vẻ đẹp của bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng cô gái mù:

  • Những nốt nhạc ngẫu hứng vang lên, tràn đầy cảm xúc yêu thương của nhà soạn nhạc thiên tài, lúc êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng, lúc lại mạnh mẽ như sóng sông Đa-nuýp.
  • Trong tâm trí của hai cha con, dường như không còn cuộc sống khổ đau vì tật bệnh, chỉ còn một thế giới huyền ảo, lung linh, tràn ngập ánh trăng.
  • Cô gái mù có cảm giác mình đang được ngắm nhìn, đùa giỡn với ánh trăng trên dòng sông Đa-nuýp.

Câu 5: Vì sao bản nhạc Bét-tô-ven dành tặng cô gái mù lại có tên là “Bản xô-nát Ánh trăng”?

Gợi ý trả lời:

Bản nhạc Bét-tô-ven dành tặng cô gái mù lại có tên là “Bản xô-nát Ánh trăng” vì bản nhạc đó đã khắc họa lại đêm trăng tuyệt đẹp của dòng sông Đa-nuýp bằng giai điệu du dương.

Bản nhạc giúp cho cô gái mù thực hiện được ước mơ đó là ngắm nhìn, đùa giỡn với ánh trăng bên dòng sông Đa-nuýp, trong tâm trí của hai cha con cô gái mù dường như cuộc sống không còn khổ đau vì bệnh tật, chỉ còn một thể giới huyền ảo, lung linh, tràn ngập ánh trăng.

2. Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ

Câu 1: Tìm tính từ có trong bài đọc Bét-tô-ven và Bản xô-nát Ánh trăng theo 2 nhóm dưới đây:

Câu 1 trang 103 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1

Gợi ý trả lời:

– Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc: da diết, êm ái, nhẹ nhàng, mạnh mẽ.

– Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông: xinh đẹp, lấp lánh.

Câu 2: Tính từ nào dưới đây có thể thay cho mỗi ô vuông.

Câu 2 trang 103 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1

Gợi ý trả lời:

Hiền như bụt

Xấu như ma

Đen như than

Trắng như tuyết

Đỏ như gấc

Đẹp như tiên

Câu 3: Đọc đoạn thơ dưới đây và thực hiện các yêu cầu.

Câu 3 trang 103 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1

Gợi ý trả lời:

a)

– Tính từ chỉ màu xanh: Xanh mát, Xanh ngắt.

– Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc điểm của sự vật:

  • xanh mát – tả đặc điểm dòng sông
  • xanh ngắt – tả đặc điểm mùa thu

b)

– Mẫu 1:

Vào mùa thu, bầu trời ở làng quê em mang mang một màu xanh ngắt tuyệt đẹp. Phía dưới là những lũy tre xanh rì rào, cánh đồng lúa thẳng cánh cò bay và những dòng sông xanh mát uốn lượn quanh ngôi làng thân yêu.

– Mẫu 2:

Dòng sông như không có bờ, nhìn từ xa chỉ thấy một vùng xanh mát mênh mông, mênh mông.

Mùa thu, bầu trời cao hơn, rộng hơn và xanh ngắt đến tẻ nhạt.

3. Viết

TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐƠN

Câu 1: Đọc đơn dưới đây và trả lời câu hỏi.

Câu 1 trang 104 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1

Gợi ý trả lời:

a) Đơn trên được viết nhằm mục đích xin tham gia câu lạc bộ sáng tạo.

b) Đơn do bạn Vũ Nam Hải, học sinh lớp 4C viết.

Đơn được gửi cho Ban Giám hiệu Trường tiểu học Trung Hòa.

c) Người viết đã trình bày những điều trong đơn:

– Giới thiệu tên, lớp học của bản thân.

– Lí do viết đơn: HIện nay nhà trường đang mở nhiều câu lạc bộ sau giờ học để học sinh phát huy năng khiếu và sở thích. Em thấy mình phù hợp với các hoạt động của Câu lạc bộ Sáng tạo. Vì thế, em viết đơn này đề nghị nhà trường cho phép em tham gia Câu lạc bộ Sáng tại vào chiều thứ Ba và thứ Năm hàng tuần.

– Lời hứa: Em xin hứa sẽ nhiệt tình tham gia các hoạt động do Câu lạc bộ tổ chức và luôn chấp hành nội quy của Câu lạc bộ.

– Lời cảm ơn: Em xin chân thành cảm ơn.

d)

– Đơn gồm có các mục: Quốc hiệu, tiêu ngữ; tên đơn; nơi nhận đơn, nội dung đơn; địa điểm, thời gian viết đơn; ý kiến phụ huynh chữ kí và họ tên người viết đơn.

– Cách sắp xếp các mục:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ.
  • Tên đơn.
  • Nơi nhận đơn
  • Nội dung đơn
  • Ý kiến phụ huynh
  • Địa điểm, thời gian viết đơn
  • Chữ kí và họ tên người viết đơn

Câu 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đơn.

– Hình thức của đơn.

– Nội dung của đơn.

Gợi ý trả lời:

Những điểm cần lưu ý khi viết đơn:

– Hình thức của đơn: trình bày đầy đủ các mục cần có đúng quy định:

+ Quốc hiệu, tiêu ngữ

+ Tên đơn

+ Nơi nhận đơn

+ Nội dung đơn

+ Địa điểm, thời gian viết đơn

+ Chữ kí và họ tên người viết đơn

– Nội dung của đơn: bao gồm giới thiệu bản thân, lí do viết đơn, lời hứa, lời cảm ơn; câu từ trong sáng, rõ ràng, mạch lạc; đúng thông tin, không viết lan man, dài dòng.

ghi nhớ Bài 23: Bét-tô-ven và Bản xô-nát Ánh trăng

* Vận dụng

Trao đổi với người thân về một tình huống cần viết đơn.

Gợi ý trả lời:

Những tình huống cần viết đơn:

  • Viết đơn xin nghỉ học
  • Viết đơn xin tham gia câu lạc bộ
  • Viết đơn xin tham gia khóa học,…

Tác giả:

Là một nhà giáo trẻ đầy năng lượng và sáng tạo, tôi tự tin với khả năng truyền đạt kiến thức sinh động, hấp dẫn giúp các em học sinh luôn thấy hứng thú với việc học. Tôi thường xuyên tham gia xây dựng các bài học tương tác, các trò chơi giáo dục nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Bài viết liên quan

Giải bài tập Toán lớp 2 Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 chi tiết, dễ hiểu. Luyện tập các phép tính cơ bản qua các dạng bài tập phong phú.

14/09/2024

Giải Tiếng Anh lớp 4 Kết nối tri thức với cuộc sống – Global Success giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng nắm vững kiến thức…

14/09/2024

Giải Tiếng Anh lớp 4 Kết nối tri thức với cuộc sống – Global Success giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng nắm vững kiến thức…

14/09/2024