Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 tập 2 “Bài 1: Kiến và chim bồ câu” với đáp án chính xác và hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi.
Nội dung được biên soạn nhằm giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và giải bài tập hiệu quả.
Câu 1: Quan sát tranh và cho biết những người trong tranh đang làm gì
Hướng dẫn trả lời:
Những người trong bức tranh đang đem áo phao, đồ dùng đến để tặng và cứu giúp những người dân đang gặp khó khăn, nguy hiểm do lũ lụt gây ra.
Câu 2: Đọc
Câu 3: Trả lời câu hỏi
- Bồ câu đã làm gì để cứu kiến?
- Kiến đã làm gì để cứu bồ câu?
- Em học được điều gì từ câu chuyện này?
Hướng dẫn trả lời:
a) Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước để cứu kiến.
b) Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân của anh ta.
c) Trong cuộc sống, chúng ta nên giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn.
Câu 4: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3
Kiến bò đến chỗ người thợ săn và (…)
Hướng dẫn trả lời:
Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân anh ta.
Câu 5: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
Hướng dẫn trả lời:
a) Nam nhanh trí nghĩ ngay ra lời giải cho câu đố.
b) Ông kể cho em nghe một câu chuyện cảm động.
Câu 6: Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu
Hướng dẫn trả lời:
– Tranh 1: Một con kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên: “Cứu tôi với, cứu tôi với!”
– Tranh 2: Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ.
– Tranh 3: Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi.
– Tranh 4: Bồ câu tìm đến chỗ kiến, cảm động nói: “Cảm ơn cậu đã cứu tớ.”. Kiến đáp: “Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà.”. Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau.
Câu 7: Nghe viết
Câu 8: Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt
Hướng dẫn trả lời:
Trong bài | Ngoài bài | |
Vần ăn | săn, cắn | Căn (nhà), khăn (mặt), bắn (súng), (cái) chăn, (con) trăn, (củ) sắn), (bài) văn,… |
Vần ăng | (mặt) trăng, (chị) Hằng, băng (y tế), lăng (Bác Hồ), căng thẳng,… | |
Vần oat | thoát | hoạt (hình), (trốn) thoát, (lục) soát,… |
Vần oăt | (nhọn) hoắt, loắt choắt,… |
Câu 9: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Việc làm của người thợ săn là đúng hay là sai? Vì sao?
Hướng dẫn trả lời:
Hành động của người thợ săn là sai. Vì bắn chim là hành động giết hại chú chim bé nhỏ, phá hoại thiên nhiên, vi phạm luật pháp.