Trong chương trình Toán lớp 4, việc nắm vững các kiến thức cơ bản về số học là rất quan trọng. Qua Bài 1: Ôn tập các số đến 100000, các em không chỉ được củng cố kiến thức đã học mà còn phát triển kỹ năng đếm, so sánh và sử dụng các số trong các bài toán thực tế. Hãy cùng Kiến Thức Tiểu Học khám phá và làm quen với những con số thú vị này qua các dạng bài tập đa dạng, chuẩn bị thật tốt cho những bài học tiếp theo nhé!
Kiến thức cần nhớ
Bài học này giúp các bạn nhỏ:
Nắm được cách viết các số gồm 6 chữ số
— Để ghi các số có sáu chữ số, ta sắp xếp các chữ số từ trái sang phải theo thứ tự: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, và hàng đơn vị, đồng thời phân chia các số thành từng nhóm.
— Nếu thiếu hàng nào, ta điền chữ số 0 vào hàng đó.
✩ Viết số dựa theo cách phát âm đã cho:
— Liệt kê các hàng từ lớn đến nhỏ.
— Xác định giá trị của từng hàng và ghi các giá trị đó vào vị trí tương ứng.
Đọc được các số gồm 6 chữ số
Để đọc các số tự nhiên, ta làm như sau:
— Chia số thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm ba hàng từ phải qua trái.
— Đọc các số dựa trên cách đọc của một số ba chữ số cùng với tên của nhóm đó (trừ nhóm đơn vị).
✩ Một số tình huống đặc biệt: Trường hợp số kết thúc bằng chữ số 1.
— Phát âm là “một” khi chữ số hàng chục không vượt quá 1.
— Phát âm là “mốt” khi chữ số hàng chục lớn hơn 1 nhưng không vượt quá 9, và đi liền sau từ “mươi”.
Trường hợp số kết thúc bằng chữ số 4.
— Phát âm là “bốn” khi chữ số hàng chục không vượt quá 1.
— Phát âm là “tư” khi chữ số hàng chục lớn hơn 1 nhưng không vượt quá 9, và đi liền sau từ “mươi”.
Trường hợp số kết thúc bằng chữ số 5.
— Phát âm là “lăm” khi chữ số hàng chục lớn hơn 0 nhưng không vượt quá 9, và đi kèm với từ “mươi” hoặc “mười” ngay trước.
— Phát âm là “năm” khi chữ số hàng chục là 0.
Điền số theo thứ tự
— Trên tia số, các số liền kề nhau cách nhau một đơn vị hoặc tuân theo một quy luật nhất định.
— Số đứng trước và số đứng sau của một số lần lượt ít hơn hoặc nhiều hơn số đó một đơn vị.
— Các số chẵn nghìn, chẵn trăm, hoặc chẵn chục liên tiếp nhau lần lượt lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhau một nghìn, một trăm hoặc một chục.
Viết các số thành tổng
— Phân tích các số được cho thành tổng của hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
Bài tập Sách giáo khoa
Bài số 1: Giải luyện tập câu 1 trang 6 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:
Bài số 2: Giải luyện tập câu 2 trang 6 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:
a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục
Viết số: 42 530
Đọc số: Bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi.
b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.
Viết số: 8 888
Đọc số: Tám nghìn tám trăm tám mươi tám
c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
Viết số: 50 714
Đọc số: Năm mươi nghìn bảy trăm mười bốn.
d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.
Viết số: 94 005
Đọc số: Chín mươi tư nghìn không trăm linh năm.
Bài số 3: Giải luyện tập câu 3 trang 6 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:
Bài số 4: Giải luyện tập câu 4 trang 7 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:
— Quan sát dãy số a) ta thấy: Theo chiều từ trái sang phải số đứng sau hơn số đứng trước 1 đơn vị. Để điền số em chỉ cần cộng thêm 1 vào số đứng trước nó.
— Quan sát dãy số b) ta thấy: Theo chiều từ trái sáng phải số đứng sau hơn số đứng trước 10 000 đơn vị. Để điền số em cộng thêm 10 000 vào số đứng trước nó.
Ta điền như sau:
Bài số 5: Giải luyện tập câu 5 trang 7 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:
Bài số 6: Giải luyện tập câu 1 trang 7 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:
Bài số 7: Giải luyện tập câu 2 trang 7 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:
a) C là đáp án đúng.
Số 20 107 có chữ số hàng chục nghìn là 2; các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 1.
Các số 19 482; 15 999; 18 700 có chữ số hàng nghìn lần lượt là 9; 5; 8
Do 5 < 8 < 9 nên 15 999 < 18 700 < 19 482
Vậy số bé nhất trong các số trên là 15 999
b) D là đáp án đúng.
Số 39 825 gồm 3 chục nghìn, 9 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 5 đơn vị.
c) B là đáp án đúng.
Số 12 967 có chữ số hàng trăm là 9, do 9 > 5 nên khi làm tròn số 12 967 đến hàng nghìn, ta làm tròn lên thành số 13 000.
Bài số 8: Giải luyện tập câu 3 trang 8 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:
Bài số 9: Giải luyện tập câu 4 trang 8 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:
a) Ngày Thứ Tư thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất (37 243 liều). Ngày Thứ Năm thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất (29 419 liều)
b) Các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: Thứ Năm, Thứ Ba, Thứ Hai, Thứ Tư
* Giải thích:
So sánh các số: 36 785; 35 952; 37 243; 29 419
Số 29 419 có chữ số hàng chục nghìn là 2, các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 3
Các số 36 785; 35 952; 37 243 có chữ số hàng nghìn lần lượt là: 6; 5; 7
Do 5 < 6 < 7 nên 35 952 < 36 785 < 37 243
Vậy: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243
Bài số 10: Giải luyện tập câu 5 trang 8 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:
Em tiến hành chuyển que tính để tạo thành số: 20 568