Kienthuctieuhoc.com sưu tầm và biên soạn Bài 10: Khủng long – Tiếng Việt Lớp 2 tập 2 Kết Nối Tri Thức. Mời các bạn và phụ huynh cùng theo dõi.
1. Đọc
Câu 1: Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? Em biết gì về chúng?
Trả lời:
– Em đã nhìn thấy loài vật trong tranh, trên tivi, sách báo.
– Em biết chúng là những loài động vật có kích thước khổng lồ từ thời tiền sử và đã bị tuyệt chủng.
Câu 2: Đọc
Từ ngữ:
– Tự vệ: tự bảo vệ mình.
– Dũng mãnh: có sức mạnh trên mức bình thường.
– Tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống.
❓ Trả lời câu hỏi
Câu 1: Bài đọc cho biết những thông tin nào về khủng long?
Trả lời:
Đáp án đúng là a, b, c.
Câu 2: Những bộ phận nào giúp khủng long săn mồi tốt?
Trả lời:
Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính.
Câu 3: Nhờ đâu khủng long có khả năng tự vệ tốt?
Trả lời:
Khủng long có khả năng tự vệ tốt nhờ cái đầu cứng và cái quất đuôi dũng mãnh.
Câu 4: Vì sao chúng ta không thể gặp khủng long thật?
Trả lời:
Chúng ta không thể gặp khủng long thật vì khủng long đã bị tuyệt chủng trước khi con người xuất hiện.
🔎 Luyện tập theo văn bản
Câu 1: Tìm trong bài từ ngữ dùng để tả các bộ phận của khủng long.
Trả lời:
– Từ dùng để tả các bộ phận của khủng long là:
+ (tai) thính.
+ (mắt) tinh tường.
+ (đầu) cứng.
+ (chân) thẳng và rất khỏe.
Câu 2: Hỏi – đáp về đặc điểm các bộ phận của khủng long.
M:
– Đầu khủng long thế nào?
– Đầu khủng long rất cứng.
Trả lời:
– Tai khủng long thế nào? ➡️ Tai khủng long rất thính.
– Mắt khủng long thế nào? ➡️ Mắt khủng long rất tinh tường.
– Chân khủng long thế nào? ➡️ Chân khủng long thẳng và rất khỏe.
2. Viết
Câu 1: Nghe – viết: Khủng long (từ Chân khủng long đến đôi tai thính).
Câu 2: Chọn uya hoặc uyu thay cho ô vuông.
Trả lời:
a) Đường lên núi quanh co, khúc khuỷu.
b) Mẹ tôi thức khuya dậy sớm làm mọi việc.
Câu 3: Chọn a hoặc b.
Trả lời:
a) 1 – diều hâu, 2 – đà điểu, 3 – hươu sao.
b) 1 – con chuột, 2 – bạch tuộc, 3 – chim cuốc.
3. Luyện tập
📝 Luyện từ và câu
Câu 1: Nói tên các con vật ẩn trong tranh.
Trả lời:
Các con vật ẩn trong tranh là: tắc kè, voi, chim công, gà trống, gõ kiến, khỉ.
Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được.
M: leo – Khỉ đang leo cây.
Trả lời:
+ công: xòe cánh, múa – Con công xòe cánh múa.
+ chim gõ kiến: bay, đục thân cây – Chim gõ kiến đang đục thân cây.
+ gà: gáy, chạy – Gà đang gáy.
+ kì nhông: bò – Kì nhông đang bò.
+ voi: huơ vòi – Voi đang huơ vòi.
Câu 3: Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thay cho ô vuông.
Trả lời:
a) Con gì có cái vòi rất dài ?
b) Con mèo đang trèo cây cau .
c) Con gì phi nhanh như gió ?
d) Ôi, con công múa đẹp quá !
✍️ Luyện viết đoạn
Câu 1: Nói tên các con vật trong mỗi bức ảnh dưới đây:
Trả lời:
Tên các con vật lần lượt là: hươu – sóc – công.
Câu 2: Viết 3 – 5 câu giới thiệu tranh (ảnh) về một con vật em yêu thích.
G:
– Em nhìn thấy tranh (ảnh) ở đâu?
– Trong tranh (ảnh) có con vật nào? Con vật đó đang làm gì? Nó có đặc điểm gì nổi bật?
– Em có thích tranh (ảnh) đó không? Vì sao?
Trả lời:
Trong phòng em có một bức ảnh lớn treo tường, đó là bức ảnh chụp một chú hổ dũng mãnh đang bước đi trong rừng. Chú hổ có bộ lông màu cam xen kẽ với những vằn đen nổi bật. Đôi mắt của chú sắc bén, dáng đi mạnh mẽ. Em rất thích bức ảnh này vì nó thể hiện sự oai hùng của loài hổ.
4. Đọc mở rộng
Câu 1: Tìm đọc sách, báo viết về động vật hoang dã (hổ, báo, sư tử…).
Trả lời:
Các em có thể tham khảo cuốn sách:
- Tiếng gọi nơi hoang dã. (Jack London)
- Sự tích con sư tử (truyện cổ tích)
- Sự tích con hổ (truyện cổ tích)
- Bác gấu đen và hai chú thỏ (Hoàng Hà)
Câu 2: Giới thiệu với các bạn một số thông tin về loài động vật đó.
Trả lời:
– Mẫu 1:
Voi là một loài động vật có vú thuộc họ voi, nổi bật với kích thước to lớn và cặp ngà dài cong vút. Voi có bộ da xám dày, đôi tai lớn giúp điều hòa nhiệt độ cơ thể, chiếc vòi dài linh hoạt dùng để lấy thức ăn, nước uống.
Chúng thường sống ở các khu rừng rậm và thảo nguyên, nơi có nguồn nước dồi dào.
Voi ăn các loại thực vật như cỏ, lá cây, và trái cây. Chúng cũng có thói quen sử dụng ngà để bẻ cành cây hoặc đào đất tìm nước, thức ăn.
– Mẫu 2:
Sư tử là một loài động vật có vú thuộc họ mèo, nổi tiếng với biệt danh “vua của muôn loài”. Sư tử có bộ lông màu vàng nâu, và đặc biệt, con đực thường có bờm xù xì quanh cổ rất oai phong.
Chúng sống chủ yếu trên các thảo nguyên ở châu Phi, nơi chúng dễ dàng săn mồi.
Thức ăn của sư tử là các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn như linh dương, ngựa vằn, trâu rừng. Sư tử thường săn theo đàn, phối hợp chặt chẽ để bắt mồi hiệu quả, thể hiện sự đoàn kết và kỹ năng săn điêu luyện.