Bài 12: Bảng trừ (qua 10) sẽ giúp các em học sinh nắm vững kỹ năng thực hiện phép trừ với các số lớn hơn 10. Qua bài học này, các em sẽ học cách áp dụng bảng trừ để giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác. Kiến Thức Tiểu Học tin đây là nền tảng quan trọng giúp các em phát triển tư duy toán học vững chắc cho các bài học tiếp theo.
Kiến thức cần nhớ
Bài học này giúp các bạn nhỏ:
– Biết thực hiện phép tính trừ qua 10
– Sử dụng bảng trừ (qua 10) để hoàn thành các phép tính
Dạng bài tập bài 12: Bảng trừ (qua 10)
Dưới đây là một số dạng toán tiêu biểu mà trẻ có thể gặp:
Dạng 1: Thực hiện phép tính
– Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để hoàn thành các phép tính và điền các số thích hợp vào ô trống.
– Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để hoàn thành các phép tính và so sánh các kết quả theo yêu cầu của đề bài.
– Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để thực hiện tính toán các phép tính, sau đó điền dấu so sánh thích hợp vào dấu “?”.
– So sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:
+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
Dạng 2: Toán đố
– Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
– Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
– Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
– Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?
Bài tập Sách giáo khoa
Bài số 1: Giải hoạt động câu 1 trang 48 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
11 – 6 = 5 | 13 – 8 = 5 | 16 – 7 = 9 |
14 – 7 = 7 | 15 – 6 = 9 | 17 – 9 = 9 |
Bài số 2: Giải hoạt động câu 2 trang 48 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ta có:
13 – 4 = 9 | 15 – 7 = 8 | 12 – 8 = 4 | 11 – 5 = 6 |
Vậy bạn nữ cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Bài số 3: Giải hoạt động câu 3 trang 48 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Vì 12 – 5 = 7 nên số phải tìm là 5.
Vì 13 – 6 = 7 nên số phải tìm là 6.
Vì 14 – 7 = 7 nên số phải tìm là 7.
Vì 15 – 8 = 7 nên số phải tìm là 8.
Vì 16 – 9 = 7 nên số phải tìm là 9.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài số 4: Giải luyện tập câu 1 trang 49 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
13 – 6 = 7 | 11 – 2 = 9 | 16 – 8 = 8 |
15 – 7 = 8 | 14 – 5 = 9 | 18 – 9 = 9 |
12 – 4 = 8 | 17 – 8 = 9 | 12 – 3 = 9 |
Bài số 5: Giải luyện tập câu 2 trang 49 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) 14 – 4 – 3 = 10 – 3 = 7
14 – 7 = 7
b) 12 – 2 – 6 = 10 – 6 = 4
12 – 8 = 4
c) 16 – 6 – 3 = 10 – 3 = 7
16 – 9 = 7
Bài số 6: Giải luyện tập câu 3 trang 49 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Tóm tắt
Có: 12 bạn, 9 quả bóng
Mỗi bạn lấy 1 quả
Không lấy được bóng: … bạn?
Bài giải
Vì mỗi bạn lấy một quả nên có 9 bạn lấy được bóng.
Số bạn không lấy được bóng là:
12 – 9 = 3 (bạn)
Đáp số: 3 bạn.
Bài số 7: Giải luyện tập câu 4 trang 49 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ta có:
14 – 6 = 8
17 – 9 = 8
15 – 8 = 7
11 – 2 = 9
16 – 7 = 9
13 – 4 = 9
Vì vậy: