Bài 12: Danh sách học sinh – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Home » Tiếng Việt » Tiếng Việt lớp 2 » Bài 12: Danh sách học sinh – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Kienthuctieuhoc.com sưu tầm và biên soạn Bài 12: Danh sách học sinh – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức. Mời các bạn và phụ huynh cùng theo dõi.

1. Đọc

Câu 1: Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây?

– Danh sách học sinh đi tham quan

– Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh

– Danh sách Sao nhi đồng

Trả lời:

Học sinh tự chọn một đáp án thích hợp với mình.

Câu 2: Em biết được thông tin gì khi đọc bản danh sách đó?

Trả lời:

Em đã được đọc bản danh sách học sinh đi tham quan

Khi đọc bản danh sách đó, em biết được họ tên và lớp của các bạn cùng đi tham quan với mình.

Câu 3: Đọc

Câu 3: Đọc Bài 12: Danh sách học sinh

Trả lời câu hỏi

Câu 1: Trong bản danh sách, tổ 2 lớp C có bao nhiêu bạn?

Trả lời:

Trong bản danh sách, tổ 2 lớp C có 8 bạn

Câu 2: Bạn đứng ở vị trí số 6 đăng kí đọc truyện gì?

Trả lời:

Bạn đứng ở vị trí số 6 đăng kí đọc truyện ngày khai trường

Câu 3: Những bạn nào đăng kí cùng truyện với bạn ở vị trí số 6?

Trả lời:

Những bạn đăng kí cùng truyện với bạn ở vị trí số 6: Trần Trường An và Đỗ Duy Bắc.

Câu 4: Bản danh sách có tác dụng gì?

Trả lời:

Bản danh sách cho biết những bạn nào tham gia đăng kí đọc truyện, và biết bạn nào đã đăng kí đọc truyện nào.

🔎 Luyện tập theo văn bản

Câu 1: Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp thế nào? 

Trả lời:

Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt. 

Câu 2: Học thuộc bảng chữ cái tiếng Việt

Trả lời:

Bảng chữ cái: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ô, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.

2. Viết

Câu 1: Nghe-viết: Cái trống trường em (Từ Buồn không hả trống đến Tùng! Tùng! Tùng!)

Câu 2: Dựa vào tranh nói tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh

Câu 2: Dựa vào tranh nói tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh

Trả lời: 

Tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh là: ghế, ghim, gà

Câu 3: Chọn a hoặc b

a) Chọn s hoặc x thay cho ô vuông rồi giải câu đố:

a) Chọn s hoặc x thay cho ô vuông rồi giải câu đố:

Trả lời:

– Giữa đám lá mượt xanh

Treo từng chùm chuông nhỏ

Trắng xanh và hồng đỏ

Bừng sáng cả vườn quê.

(Là quả roi – ở miền Bắc

quả mận – miền Nam

quả đào – 1 số tỉnh miền Trung)

– Cầu gì không bắc qua sông

Không trèo qua suối mà chồng lên mây?

(Là cầu vồng)

b) Điền dấu hỏi và dấu ngã như sau:

b) Điền dấu hỏi và dấu ngã như sau:

Trả lời:

  • của
  • những
  • cửa
  • mở
  • mỗi

3. Luyện tập

Trả lời câu hỏi

Câu 1: Giải câu đố để tìm từ ngữ chỉ sự vật

a)

Cái gì tích tắc ngày đêm,

Nhắc em đi ngủ, nhắc em học bài

Một anh chậm bước khoan thai,

Một anh chạy những bước dài thật nhanh

(Là cái gì?)

b)

Ruột dài từ mũi đến chân

Mũi mòn ruột cũng dần dần mòn theo.

(Là cái gì?)

c)

Nhỏ như cái kẹo

Dẻo như bánh giầy

Học trò lâu nay

Vẫn dùng đến nó.

(Là cái gì?)

Trả lời:

a) Đồng hồ

b) Bút chì

c) Cục tẩy

Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố trên

M: chậm

Trả lời:

Từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố trên: chậm, khoan thai, dài, nhanh, mòn, nhỏ, dẻo

Câu 3: Đặt một câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp

M: Thân trống nâu bóng

Trả lời:

– Trường em sơn màu vàng rực rỡ.

– Chiếc cặp mới tinh.

– Bút chì rất nhọn.

– Mặt bàn sạch sẽ.

– Quạt trần xanh xanh.

– Mặt bàn nhẵn nhụi.

– Cái ghế cứng cáp.

– Cái bảng màu xanh bóng.

– Viên phấn màu trắng tinh.

– Bức tường cao lớn.

✍️ Luyện viết đoạn

Câu 1: Đọc danh sách dưới đây và trả lời câu hỏi

Câu 1: Đọc danh sách dưới đây và trả lời câu hỏi

a) Tổ 1 lớp 2A có bao nhiêu học sinh?

b) Có mấy bạn đăng kí tham quan lăng Bác?

c) Có mấy bạn đăng kí tham quan Bảo tàng dân tộc học?

Trả lời:

a) Tổ 1 lớp 2A có 8 học sinh.

b) Có 4 bạn đăng kí tham quan lăng Bác.

c) Có 4 bạn đăng kí tham quan Bảo tàng dân tộc học.

Câu 2: Lập danh sách tổ em tham gia các câu lạc bộ của trường như: câu lạc bộ cờ vua, võ thuật, bơi lội,…

Trả lời:

Các em lập danh sách như bảng trên, liệt kê số bạn sẽ tham gia vào từng câu lạc bộ.

Ví dụ: Bạn Lê Anh Tú tham gia vào câu lạc bộ bóng đá.

4. Đọc mở rộng

Câu 1: Tìm đọc bài thơ, câu chuyện, bài báo viết về thầy cô

Câu 2: Chép lại những câu văn, câu thơ em thích

Đọc mở rộng Bài 12: Danh sách học sinh

Tác giả:

Là một nhà giáo trẻ đầy năng lượng và sáng tạo, tôi tự tin với khả năng truyền đạt kiến thức sinh động, hấp dẫn giúp các em học sinh luôn thấy hứng thú với việc học. Tôi thường xuyên tham gia xây dựng các bài học tương tác, các trò chơi giáo dục nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Bài viết liên quan

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 tập 2 “Bài 4: Hỏi mẹ” với đáp án chính xác và hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi. Nội dung được…

01/11/2024

Hướng dẫn chi tiết về bài 27: Hai đường thẳng vuông góc trong Toán lớp 4. Khám phá cách nhận biết và vẽ hai đường thẳng vuông góc dễ hiểu.

01/11/2024

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 tập 2 “Bài 3: Ngày mới bắt đầu” với đáp án chính xác và hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi. Nội…

01/11/2024