Kienthuctieuhoc.com sưu tầm và biên soạn Bài 14: Em học vẽ – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức. Mời các bạn và phụ huynh cùng theo dõi.
1. Đọc
Câu 1: Giới thiệu với bạn một bức tranh mà em thích
Câu 2: Đọc
❓ Trả lời câu hỏi
Câu 1: Bạn nhỏ vẽ những gì trong bức tranh bầu trời đêm?
Trả lời:
Bạn nhỏ vẽ ông trăng, cánh diều.
Câu 2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có gì đẹp?
Trả lời:
Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có con thuyền trắng giương cánh buồm đỏ thắm đang rẽ sóng ra khơi rất đẹp.
Câu 3: Đọc khổ thơ tương ứng với bức tranh dưới đây
Trả lời:
Khổ thơ tương ứng bức tranh là khổ thơ 4:
Vẽ cả ông mặt trời
Và những chùm phượng đỏ
Trên sân trường lộng gió
Gọi ve về râm ran.
Câu 4: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ
Trả lời:
Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ: sao – cao, ngõ – gió, trắng – thắm, xanh – lành, khơi – trời, đỏ – gió.
🔎 Luyện tập theo văn bản
Câu 1: Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ sự vật
Trả lời:
Những từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ: giấy trắng, bút màu, bầu trời, sao.
Câu 2: Đặt câu nêu đặc điểm với 1 trong 3 từ lung linh, vi vu, râm ran
M: Bầu trời sao lung linh.
Trả lời:
– Dưới ánh nến, khung cảnh hiện lên lung linh đẹp như tranh vẽ.
– Tiếng sáo diều vi vu, vi vu, dỗ dành đàn trâu đủng đỉnh đi về nhà.
– Mùa hè, suốt cả ngày đều có thể nghe được tiếng ve kêu râm ran trên vòm cây.
– Ánh đèn đường hắt xuống mặt sông, tạo nên những quầng sáng lung linh, kì ảo.
– Ngồi trên xe máy của bố, Hùng cảm nhận được từng làn gió thổi vi vu qua tai mình.
– Về quê, em thích nhất là được nghe những âm thanh râm ran ngoài vườn của bà nội.
– Mùa hè tiếng ve râm ran.
2. Viết
Câu 1: Nghe-viết: Em học vẽ (2 khổ thơ đầu)
Câu 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông
a) Trăm ☐e không bằng một thấy
b) Có công mài sắt, có ☐ày nên kim.
Trả lời:
a) Trăm nghe không bằng một thấy
b) Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Câu 3: Chọn a hoặc b
a) Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi thay cho hình.
b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa an hoặc anh gọi tên sự vật trong mỗi hình:
Trả lời:
a) rùa, gió, dưa
b) bàn, bảng, đàn
3. Luyện tập
❓ Trả lời câu hỏi
Câu 1: Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập
Trả lời:
Tên các đồ dùng có ở góc học tập: bàn, ghế, cặp sách, bút chì, bút màu, tranh, sách vở, đèn học.
Câu 2: Đặt một câu nêu công dụng của đồ dùng học tập
M:
Trả lời:
Câu 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông
Bút chì: – Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút được không ☐
Tẩy: – Cậu muốn tớ giúp gì nào ☐
Bút chì: – Tớ muốn xóa hình vẽ này ☐
Tẩy: – Tớ sẽ giúp cậu ☐
Bút chì: – Cảm ơn cậu ☐
Trả lời:
Bút chì: – Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút được không?
Tẩy: – Cậu muốn tớ giúp gì nào?
Bút chì: – Tớ muốn xóa hình vẽ này.
Tẩy: – Tớ sẽ giúp cậu.
Bút chì: – Cảm ơn cậu.
✍️ Luyện viết đoạn
Câu 1: Nhìn tranh, nói tên đồ vật và nêu công dụng của chúng
Trả lời:
Tên đồ vật và công dụng của chúng:
- Thước dùng để kẻ
- Bút chì dùng để vẽ
- Màu dùng để tô
- Tẩy dùng để tẩy
- Giấy dùng để vẽ
Câu 2: Viết 3 – 4 câu giới thiệu một đồ vật dùng để vẽ
G:
Trả lời:
Chiếc bút chì của em có màu xanh. Chiếc bút dài một gang tay, nhỏ gọn. Ruột bên trong là khúc chì dài, bên ngoài là một lớp gỗ. Cuối thân bút chì được gắn một cục tẩy bé bé màu hồng rất tiện dụng.
4. Đọc mở rộng
Câu 1: Tìm đọc một câu chuyện về trường học. Chia sẻ thông tin về câu chuyện dựa trên các gợi ý sau
Câu 2: Nói về nhân vật mà em thích trong câu chuyện