Bài 16: Khi trang sách mở ra – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Home » Tiếng Việt » Tiếng Việt lớp 2 » Bài 16: Khi trang sách mở ra – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Kienthuctieuhoc.com sưu tầm và biên soạn Bài 16: Khi trang sách mở ra – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức. Mời các bạn và phụ huynh cùng theo dõi.

1. Đọc

Câu 1: Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc. Giới thiệu về một cuốn sách em thích nhất

Trả lời:

Em đã đọc các cuốn sách Mười vạn câu hỏi vì sao, Chuyện chú ếch, Thạch Sanh, Ngày khai giảng…

Cuốn sách em thích nhất là cuốn Ngày khai giảng, của tác giả Ánh Mai, của Nhà xuất bản Tô Kí.

Câu 2: Đọc

Câu 2: Đọc Bài 16: Khi trang sách mở ra

Từ ngữ:

– Cỏ dại: cỏ mọc tự nhiên

– Thứ đến: sau đó

Trả lời câu hỏi

Câu 1: Sắp xếp các sự vật sau theo thứ tự được nhắc đến trong khổ thơ đầu

a. Cánh chim     b. Cỏ dại     c. Người lớn     d. Trẻ con

Trả lời:

Các sự vật sắp xếp theo thứ tự được nhắc đến trong khổ thơ đầu: cỏ dại – cánh chim – trẻ con – người lớn.

Câu 2: Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ cảm thấy những gì trong trang sách?

Câu 2: Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ cảm thấy những gì trong trang sách?

Trả lời:

Ở khổ thơ thứ hai và thứ ba, bạn nhỏ thấy biển, cánh buồm, rừng, gió, lửa, ao sâu trong trang sách.

Câu 3: Theo em, khổ thơ cuối ý nói gì

a) Trong trang sách có tiếng sóng vỗ.

b) Trong trang sách có mây trời đang bay.

c) Trong trang sách có nhiều điều thú vị về cuộc sống

Trả lời:

Khổ thơ cuối ý nói rằng: Trong trang sách có nhiều điều thú vị về cuộc sống

→ Chọn đáp án c.

Câu 4: Tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ

Trả lời:

Những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ là:

  • Lại – dại
  • Đâu – sâu
  • Gì – đi

🔎 Luyện tập theo văn bản

Câu 1: Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2 và thứ 3

Trả lời:

Các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2 hoặc thứ 3: trang sách, biển, cánh buồm, rừng, gió, lửa, giấy, ao. 

Câu 2: Đặt một câu về một cuốn truyện

Mẫu: Truyện Tích Chu nói về tình cảm bà cháu.

Trả lời:

– Cuốn Truyện cổ tích Việt Nam là một cuốn sách hay.

– Truyện Em bé thông minh nói về trí thông minh hơn người của cậu bé qua những lần giải đố.

– Chuyện Bông hoa cúc trắng nói về tình cảm cháu dành cho bà.

– Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí kể về cuộc hành trình phiêu lưu của chú Dế Mèn.

– Truyện Rùa và Thỏ kể về cuộc thi chạy của Rùa và Thỏ.

2. Viết

Câu 1: Nghe – viết: Khi trang sách mở ra (2 khổ cuối)

Câu 2: Viết tên 2 tác giả của những cuốn sách em đã học

Trả lời:

– Cuốn sách Chuyện hoa chuyện quả của tác giả Phạm Hổ.

– Cuốn sách Góc sân và khoảng trời của nhà thơ Trần Đăng Khoa.

– Cuốn sách Những ngôi làng trên triền dốc của tác giả Gia Bảo.

– Cuốn sách Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ của nhà văn Nguyễn Ngọc Thuần.

– Cuốn sách Gió lạnh đầu mùa của nhà văn Thạch Lam.

– Cuốn sách Cái Tết của mèo con của tác giả Nguyễn Đình Thi.

– Cuốn sách Làm bạn với bầu trời của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh.

– Cuốn sách Đất rừng phương Nam của nhà văn Đoàn Giỏi.

– Cuốn sách Bầu trời trong quả trứng của nhà thơ Xuân Quỳnh.

– Cuốn sách Chú đất nung của nhà văn Nguyễn Kiên.

– Cuốn sách Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài

– Cuốn sách Lá cờ thêu sáu chữ vàng của tác giả Nguyễn Huy Tưởng.

Câu 3: Chọn a hoặc b

a) Chọn l hoặc n thay cho ô vuông

– Dao có mài mới sắc, người có học mới ên.

– Hay học thì sang, hay àm thì có.

ật từng trang từng trang

Giấy trắng sờ mát rượi

Thơm tho mùi giấy mới

ắn ót bàn tay xinh.

(Theo Nguyễn Quang Huy)

b) Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông

– (gắn/ gắng): bó, cố , sức

– (nắn/ nắng): ánh , uốn , nót

– (vần/ vầng): thơ, trăng, trán

– (vân/ vâng): gỗ, lời, tay

Trả lời:

a) Điền vào chỗ trống như sau: lên/ làm/ Lật/ nắn nót

b)

– gắn bó, cố gắng, gắng sức

– ánh nắng, uốn nắn, nắn nót

– vần thơ, vầng trăng, vầng trán

– vân gỗ, vâng lời, vân tay

3. Luyện tập

Trả lời câu hỏi

Câu 1: Chọn từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình

(thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt)

Câu 1: Chọn từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình

Trả lời:

– Thước kẻ thẳng tắp.

– Trang giấy trắng tinh.

– Đầu bút nhọn hoắt.

– Mực nước tím ngắt.

Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm

Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm:

Trả lời:

Bàn học của Bống – ngăn nắp, gọn gàng.

Cuốn vở – thơm phúc mùi giấy mới.

Cục tẩy – nhỏ xíu như một viên kẹo.

Câu 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông

Câu 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông

Trả lời:

Điền dấu câu vào ô trống như sau:

Sách ơi thức dậy

Vở ơi học bài

Ô kìa thước kẻ

Sao cứ nằm dài?

 

Lại còn anh bút

Trốn tít nơi đâu?

Nhanh dậy đi mau

Cùng em đến lớp.

(Theo Trần Ngọc Minh)

✍️ Luyện viết đoạn

Câu 1: Kể tên các đồ dùng học tập của em

Trả lời:

Các đồ dùng học tập của em: bút chì, bút mực, bút màu, thước kẻ, tẩy, sách, vở, mực,..

Câu 2: Viết đoạn 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em

Câu 2: Viết đoạn 3 - 4 câu tả một đồ dùng học tập của em

– Mẫu 1:

Bạn thân em đã tặng em một cục tẩy hình heo hồng vào dịp sinh nhật của em. Cục tẩy chỉ bé bằng bàn tay trông rất xinh xắn.

Cục tẩy có hình dáng như một chú heo hồng với cái mũi to và đôi tai dài. Tẩy giúp em tẩy sạch những nét chì viết chưa đúng để vở của em luôn được sạch sẽ.

Em thực sự rất thích món quà nhỏ dễ thương này.

– Mẫu 2:

Chiếc bút chì của em có màu vàng. Chiếc bút dài cỡ một gang tay, hình dáng dài, nhỏ gọn.

Ruột bên trong là khúc chì dài được bao bọc bởi một lớp gỗ. Cuối thân bút được gắn một cục tẩy be bé rất tiện dụng.

Em thường dùng bút chì để vẽ hình trước sau đó dùng bút màu để tô vào các hình em vừa vẽ.

Có bút chì em vẽ được những bức tranh rất đẹp. Bút như là người bạn thân thiết của em vậy.

– Mẫu 3:

Sinh nhật Hoa tặng em một quyển sổ ghi chú nhỏ. Sổ to bằng bàn tay của mẹ, với các trang giấy trắng xinh gắn với nhau bằng cái lò xo ở phía trên.

Em thường dùng sổ ghi chú để viết những yêu cầu và bài tập về nhà của thầy cô.

Nhờ nó, mà em có hiệu quả học tập ngày càng tốt hơn.

4. Đọc mở rộng

Câu 1: Cho biết phiếu đọc sách dưới đây của bạn Nam có những nội dung gì?

Câu 1: Cho biết phiếu đọc sách dưới đây của bạn Nam có những nội dung gì

Trả lời:

Phiếu đọc sách của bạn Nam cho biết: Ngày đọc, tên sách, tên tác giả, điều em thích nhất ở cuốn sách.

Câu 2: Ghi chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách theo mẫu

Câu 2: Ghi chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách theo mẫu

Trả lời:

Ngày: 14/07/2024

Tên sách: Dế Mèn phiêu lưu kí

Tên tác giả: Tô Hoài

Điều em thích nhất: Dế Mèn khỏe mạnh, cường tráng, dũng cảm,…

Câu 3: Nói về điều em thích nhất trong cuốn sách đã đọc

Câu 3: Nói về điều em thích nhất trong cuốn sách đã đọc

 

Trả lời:

Cuốn Dế Mèn phiêu lưu kí rất hay. Em thích nhất là nhân vật Dế Mèn – nhân vật chính của truyện. Dế Mèn là một chú dế khỏe mạnh, cường tráng, dũng cảm,…

Tác giả:

Là một nhà giáo trẻ đầy năng lượng và sáng tạo, tôi tự tin với khả năng truyền đạt kiến thức sinh động, hấp dẫn giúp các em học sinh luôn thấy hứng thú với việc học. Tôi thường xuyên tham gia xây dựng các bài học tương tác, các trò chơi giáo dục nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Bài viết liên quan

Bài 36: Ôn tập đo lường Toán 4 giúp học sinh củng cố kiến thức về đo độ dài, khối lượng, dung tích. Phát triển kỹ năng tính toán thực tế hiệu quả.

13/11/2024

Kienthuctieuhoc.com sưu tầm và biên soạn Bài 21: Mai An Tiêm – Tiếng Việt Lớp 2 tập 2 Kết Nối Tri Thức. Mời các bạn và phụ huynh cùng theo…

13/11/2024

Kienthuctieuhoc.com sưu tầm và biên soạn Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét – Tiếng Việt Lớp 2 tập 2 Kết Nối Tri Thức. Mời các bạn và phụ…

13/11/2024