Bài 20: Nhím nâu kết bạn – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Home » Tiếng Việt » Tiếng Việt lớp 2 » Bài 20: Nhím nâu kết bạn – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Kienthuctieuhoc.com sưu tầm và biên soạn Bài 20: Nhím nâu kết bạn – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức. Mời các bạn và phụ huynh cùng theo dõi.

1. Đọc

Câu 1: Hãy kể những đức tính tốt của bạn em.

Trả lời:

Những đức tính tốt của bạn em: Hiền lành, tốt bụng, vui vẻ, hòa đồng, chăm chỉ,…

Câu 2: Em muốn học tập những đức tính nào của bạn?

Câu 2: Em muốn học tập những đức tính nào của bạn? Bài 20: Nhím nâu kết bạn

Trả lời:

Em muốn học tập những đức tính của bạn: mạnh dạn, kiên nhẫn và tự tin.

Câu 3: Đọc

Câu 3: Đọc Bài 20: Nhím nâu kết bạn

Từ ngữ:

Vồn vã: niềm nở, nhiệt tình khi trò chuyện với người khác.

Trú ngụ: sinh sống tạm ở một nơi nào đó.

Trả lời câu hỏi

Câu 1: Chi tiết nào cho thấy nhím nâu rất nhút nhát?

Trả lời:

Chi tiết cho thấy Nhím nâu rất nhút nhát: Nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi, run run khi bước vào nhà nhím trắng.

Câu 2: Kể về những lần nhím trắng và nhím nâu gặp nhau.

Trả lời:

Những lần Nhím trắng và Nhím nâu gặp nhau:

  • Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào một buổi sáng khi nhím nâu đang đi kiếm quả cây.
  • Chúng gặp lại nhau khi nhím nâu tránh mưa đúng vào nhà của nhím trắng.

Câu 3: Theo em vì sao nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng. 

Trả lời:

Theo em, Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng Nhím trắng vì thấy Nhím trắng tốt bụng và nhận ra không có bạn bè thật buồn.

Câu 4: Nhờ đâu nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp?

Trả lời:

Nhím trắng và Nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp vì nhím trắng và nhím nâu không phải sống một mình giữa mùa đông lạnh giá.

🔎 Luyện tập theo văn bản

Câu 1: Đóng vai nhím trắng, nhím nâu trong lần gặp lại để nói tiếp các câu:

Câu 1: Đóng vai nhím trắng, nhím nâu trong lần gặp lại để nói tiếp các câu

Trả lời:

– Xin lỗi, mình đã vào nhà bạn mà không xin phép.

– Đừng ngại, gặp lại bạn là mình rất vui!

Câu 2: Đóng vai Bình và An để nói và đáp lời xin lỗi trong tình huống: Bình vô tình va vào An, làm An ngã.

Trả lời:

– Bình: Xin lỗi bạn, mình không cố ý.

An: Không sao đâu. Mình biết là bạn sơ ý mà.

– Bình: Bạn cho mình xin lỗi nhé.

An: Không có gì, bạn đừng ngại.

– Bình: Ôi, mình vô ý quá. Mình xin lỗi bạn.

An: Không sao đâu. Nhìn này, mình chẳng đau gì cả.

– Bình: Xin lỗi cậu có sao không?

An: Tớ không sao, lần sau cậu chú ý hơn nha!

2. Viết

Câu 1: Nghe – viết:

nghe viết bài 20 nhím nâu kết bạn

Câu 2: Chọn g hoặc gh thay cho ô vuông:

câu 2: Chọn g hoặc gh thay cho ô vuông bài 20

Trả lời:

câu 2: Chọn g hoặc gh thay cho ô vuông bài 20 trả lời

Câu 3: Chọn a hoặc b

a) Tìm từ có tiếng chứa iu hoặc ưu

M: iu: líu lo

ưu: lưu luyến

b) Tìm từ có tiếng chứa iên hoặc iêng.

M: iên: hiền lành

iêng: siêng năng

Trả lời:

a) Từ có tiếng chứ iu hoặc ưu:

+ ríu rít, nâng niu, buồn thiu, cái rìu, bĩu môi, khẳng khiu, nặng trĩu, dễ chịu,…

+ lưu luyến, bưu thiếp, cứu giúp, hạt lựu, mưu trí, sưu tầm, tựu trường,…

b) Từ có tiếng chứa iên hoặc iêng

+ mái hiên, cô tiên, tiến bộ, cửa biển, con kiến,…

+ chao liệng, ngả nghiêng, siêng năng, lười biếng,…

3. Luyện tập

Trả lời câu hỏi

Câu 1: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp:

Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp bài 20

  • a. Từ chỉ hoạt động.
  • b. Từ chỉ đặc điểm.

Trả lời:

a) Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ,…

b) Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi cười,…

Câu 2: Chọn từ ngữ chỉ hoạt động đã tìm được ở bài tập 1 thay cho ô vuông.

Câu 2: Chọn từ ngữ chỉ hoạt động đã tìm được ở bài tập 1 thay cho ô vuông.

Trả lời:

Chọn từ ngữ chỉ hoạt động đã tìm được ở bài tập 1 thay cho ô vuông như sau:

  • a. chia sẻ
  • b. giúp đỡ
  • c. nhường bạn

Câu 3: Đặt một câu về hoạt động của các bạn trong tranh.

Đặt một câu về hoạt động của các bạn trong tranh. bài 20 1

Đặt một câu về hoạt động của các bạn trong tranh. bài 20 2

Trả lời:

– Tranh 1: Bạn Lan cho bạn Hải mượn bút. Bạn Hải nhận bút bạn Lan đưa.

– Tranh 2: Các bạn đến thăm Hà ốm, Hà ốm, đang nằm trên giường.

– Tranh 3: Bạn Liên lau bàn ghế, bạn Hòa lau cửa kính; Các bạn đang trực nhật.

– Tranh 4: Các bạn cùng nhảy múa. Bạn Liên đang nhảy; Bạn Hòa đang múa; Bạn Thủy đang hát.

✍️ Luyện viết đoạn

Câu 1: Kể tên một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.

Câu 1: Kể tên một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi. bài 20

Trả lời:

Một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi: Đọc sách, đuổi bắt, đá cầu, đánh cầu lông, trốn tìm,…

Câu 2: Viết 3 – 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em.

G:

– Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường chơi ở đâu?

– Em và các bạn thường chơi trò chơi gì?

– Em thích hoạt động nào nhất?

– Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi?

Trả lời:

Khi tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ ra chơi đã đến, học sinh từ các lớp ùa ra sân trường như đàn ong vỡ tổ. Bạn nào bạn nấy vui chơi thỏa thích dưới bóng cây xanh mát. Chỗ này bạn nam đá cầu, chỗ kia bạn nữ nhảy dây, bịt mắt bắt dê,…. ồn ào như vỡ chợ. Em thích nhất là chơi đá cầu cùng các bạn. Sau mỗi giờ ra chơi chúng em thấy vui vẻ và hào hứng hẳn lên.

4. Đọc mở rộng

Câu 1: Tìm đọc các bài viết về hoạt động của học sinh ở trường.

Trả lời:

Học sinh tự sưu tầm các bài viết về hoạt động của trường mình.

Câu 2: Nói với bạn về hoạt động em yêu thích.

Trả lời:

Em đã tham gia hoạt động đá cầu cùng các bạn vào giờ giải lao ở sân trường. Chúng em gồm 4 đến 5 bạn chơi thành 1 vòng tròn với nhau.

Mỗi bạn sẽ lần lượt chuyển cầu qua cho nhau, nếu ai làm rớt cầu sẽ bị rời khỏi vòng tròn.

Bạn nào còn ở lại đến cuối cùng sẽ là người chiến thắng. Em cảm thấy rất vui và thoải mái khi tham gia trò chơi này cùng các bạn. 

Tác giả:

Là một nhà giáo trẻ đầy năng lượng và sáng tạo, tôi tự tin với khả năng truyền đạt kiến thức sinh động, hấp dẫn giúp các em học sinh luôn thấy hứng thú với việc học. Tôi thường xuyên tham gia xây dựng các bài học tương tác, các trò chơi giáo dục nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Bài viết liên quan

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 tập 2 “Bài 4: Hỏi mẹ” với đáp án chính xác và hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi. Nội dung được…

01/11/2024

Hướng dẫn chi tiết về bài 27: Hai đường thẳng vuông góc trong Toán lớp 4. Khám phá cách nhận biết và vẽ hai đường thẳng vuông góc dễ hiểu.

01/11/2024

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 tập 2 “Bài 3: Ngày mới bắt đầu” với đáp án chính xác và hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi. Nội…

01/11/2024