Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số là một phần quan trọng trong chương trình toán tiểu học. Trong bài học này, các em sẽ được học cách thực hiện phép trừ giữa hai số có hai chữ số khi cần nhớ. Hãy cùng Kiến Thức Tiểu Học tìm hiểu cách thực hiện phép trừ có nhớ một cách dễ dàng và chính xác nhé!
Kiến thức cần nhớ
Bài học nàygiúp các bạn nhỏ:
Ví dụ: 52 – 29 = ?
\begin{array}{r}
52 \\
– \ 29 \\
\hline
23
\end{array}
2 không trừ được 9, lấy 12 trừ 9 bằng 3, viết 3 nhớ 1
5 trừ 3 bằng 2, viết 2
Vậy 52 – 29 = 23
Dạng bài tập bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số
Dưới đây là một số dạng toán tiêu biểu mà trẻ có thể gặp:
Dạng 1: Thực hiện phép tính
– Đặt tính thẳng hàng.
– Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
– Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.
Dạng 2: Toán đố
– Đọc và phân tích đề
– Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“… thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
– Trình bày bài toán.
– Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Bài tập Sách giáo khoa
Bài số 1: Giải hoạt động câu 1 trang 90 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
\begin{array}{r} 72 \\ – \ 19 \\ \hline 53 \end{array} |
\begin{array}{r} 60 \\ – \ 28 \\ \hline 32 \end{array} |
\begin{array}{r} 93 \\ – \ 46 \\ \hline 47 \end{array} |
\begin{array}{r} 41 \\ – \ 32 \\ \hline 9 \end{array} |
Bài số 2: Giải hoạt động câu 2 trang 90 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
\begin{array}{r} 63 \\ – \ 36 \\ \hline 27 \end{array} |
\begin{array}{r} 72 \\ – \ 27 \\ \hline 45 \end{array} |
\begin{array}{r} 54 \\ – \ 16 \\ \hline 38 \end{array} |
\begin{array}{r} 80 \\ – \ 43 \\ \hline 37 \end{array} |
Bài số 3: Giải hoạt động câu 3 trang 90 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Tóm tắt
Có: 90 quả
Đã ăn: 24 quả
Còn lại: … quả?
Bài giải
Trên cây còn lại số quả khế là:
90 – 24 = 66 (quả)
Đáp số: 66 quả khế.
Bài số 4: Giải luyện tập câu 1 trang 90 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
\begin{array}{r} 35 \\ – \ 28 \\ \hline 7 \end{array} |
\begin{array}{r} 53 \\ – \ 34 \\ \hline 19 \end{array} |
\begin{array}{r} 80 \\ – \ 27 \\ \hline 53 \end{array} |
\begin{array}{r} 90 \\ – \ 52 \\ \hline 38 \end{array} |
Bài số 5: Giải luyện tập câu 2 trang 90 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ta có:
40 – 4 = 36 60 – 22 = 38
51 – 8 = 43 71 – 17 = 54
Vậy Rô-bốt A và C cầm bảng ghi phép tính đúng.
Bài số 6: Giải luyện tập câu 3 trang 91 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Tóm tắt
Rô-bốt A: 33 kg
Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A: 16 kg
Rô-bốt D: … kg ?
Bài giải
Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là:
33 – 16 = 17 (kg)
Đáp số: 17 kg.
Bài số 7: Giải luyện tập câu 4 trang 91 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Bài số 8: Giải luyện tập câu 5 trang 91 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Tại ngã rẽ đầu tiên, ta có: 30 – 5 = 25 ; 30 – 9 = 21.
Mà 25 > 21, do đó tại ngã rẽ đầu tiên, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 30 – 5.
Tại ngã rẽ thứ hai, ta có: 41 – 17 = 24 ; 35 – 17 = 18.
Mà 24 > 18, do đó tại ngã rẽ thứ hai, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 41 – 17.
Do đó, nhím đi theo con đường như sau:
Bài số 9: Giải luyện tập câu 1 trang 91 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
- 100 – 40
10 chục – 4 chục = 6 chục
100 – 40 = 60.
- 100 – 70
10 chục – 7 chục = 3 chục
100 – 70 = 30.
- 100 – 90
10 chục – 9 chục = 1 chục
100 – 90 = 10.
Bài số 10: Giải luyện tập câu 2 trang 91 SGK Toán 2 tập 1
Bình xăng của một ô tô có 42 ℓ xăng. Ô tô đã đi một quãng đường hết 15 ℓ xăng. Hỏi bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?
Đáp án:
Tóm tắt
Có: 42 ℓ xăng
Đã dùng: 15 ℓ xăng
Còn lại: … ℓ xăng ?
Bài giải
Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là:
42 – 15 = 27 (ℓ)
Đáp số: 27 ℓ xăng.
Bài số 11: Giải luyện tập câu 3 trang 92 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính 46 – 28.
Ta có: 46 – 28 = 18.
Vậy rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 18.
b) Ta có: 50 – 14 = 36 ; 52 – 15 = 37.
Mà: 18 < 36 < 37.
Vậy rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Bài số 12: Giải luyện tập câu 4 trang 92 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ta có: 40 – 27 = 13 ; 32 – 18 = 14.
Vậy quần tương ứng với áo được nối như sau:
Bài số 13: Giải luyện tập câu 1 trang 92 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
\begin{array}{r} 54 \\ – \ 27 \\ \hline 27 \end{array} |
\begin{array}{r} 72 \\ – \ 36 \\ \hline 36 \end{array} |
\begin{array}{r} 50 \\ – \ 25 \\ \hline 25 \end{array} |
\begin{array}{r} 95 \\ – \ 48 \\ \hline 47 \end{array} |
Bài số 14: Giải luyện tập câu 2 trang 93 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Bài số 15: Giải luyện tập câu 3 trang 93 SGK Toán 2 tập 1
Toà nhà có 60 căn phòng. Có 35 căn phòng đã bật đèn. Hỏi còn bao nhiêu căn phòng chưa bật đèn?
Đáp án:
Tóm tắt
Có: 60 căn phòng
Đã bật đèn: 35 căn phòng
Chưa bật đèn: … căn phòng?
Bài giải
Số căn phòng chưa bật đèn là:
60 – 35 = 25 (căn phòng)
Đáp số: 25 căn phòng.
Bài số 16: Giải luyện tập câu 4 trang 93 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) 32 + 48 – 16 = 80 – 16 = 64.
Chọn B.
b) 33 – 16 + 53 = 17 + 53 = 70.
Chọn A.
Bài số 17: Giải luyện tập câu 5 trang 93 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ta có: 72 – 27 = 45 ;
81 – 16 = 65 ; 90 – 35 = 55.
Vậy cá tương ứng cho mỗi con mèo được nối như sau:
Bài số 18: Giải luyện tập câu 1 trang 93 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Bài số 19: Giải luyện tập câu 2 trang 94 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ta có:
30 – 14 = 16 40 – 20 = 20
52 – 31 = 21 34 – 16 = 18
Mà: 16 < 18 < 20 < 21.
Vậy hộp quà C đựng vở, hộp quà A đựng bút.
Bài số 20: Giải luyện tập câu 3 trang 94 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ta có: 31 – 16 = 15 ; 43 – 24 = 19 ; 55 – 39 = 16.
Do đó, chiếc hòm màu đỏ và chiếc hòm màu xanh ghi phép tính đúng, hay chìa khóa có thể mở được chiếc hòm màu đỏ và chiếc hòm màu xanh.
Mà chìa khoá không mở được chiếc hòm màu xanh. Vậy chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ.
Bài số 21: Giải luyện tập câu 4 trang 94 SGK Toán 2 tập 1
Một đàn gà có 32 con gồm gà trống và gà mái, trong đó có 26 con gà mái. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống?
Đáp án:
Tóm tắt
Gà trống và gà mái: 32 con
Gà mái: 26 con
Gà trống: … con?
Bài giải
Đàn gà có số con gà trống là:
32 – 26 = 6 (con)
Đáp số: 6 con gà trống.