Bài 24: Luyện tập chung là cơ hội để các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong các bài trước. Qua bài học này, các em sẽ rèn luyện thêm về phép công, trừ (có nhớ) số có hai chữ số cũng như các kỹ năng giải toán cơ bản. Hãy cùng kienthuctieuhoc tìm hiểu và thực hành để nâng cao kỹ năng toán học của mình!
Kiến thức ôn lại
Bài học này giúp các bạn nhỏ:
Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số
a) Đặt tính rồi tính
– Đặt tính thẳng hàng.
– Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.
– Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.
b) Bài toán
– Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
– Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
– Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
– Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số
a) Thực hiện phép tính
– Đặt tính thẳng hàng.
– Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
– Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.
b) Toán đố
– Đọc và phân tích đề
– Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“… thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
– Trình bày bài toán.
– Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Bài tập Sách giáo khoa
Bài số 1: Giải luyện tập câu 1 trang 95 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
\begin{array}{r} 34 \\ – \ 7 \\ \hline 27 \end{array} |
\begin{array}{r} 45 \\ – \ 8 \\ \hline 37 \end{array} |
\begin{array}{r} 60 \\ – \ 12 \\ \hline 48 \end{array} |
\begin{array}{r} 51 \\ – \ 19 \\ \hline 32 \end{array} |
Bài số 2: Giải luyện tập câu 2 trang 95 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ta có: 88 + 4 = 92
92 – 7 = 85
85 – 26 = 59.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài số 3: Giải luyện tập câu 3 trang 95 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Tóm tắt
Có: 32 bậc thang
Đã leo: 9 bậc thang
Cần leo thêm: … bậc thang?
Bài giải
Sóc cần leo thêm số bậc thang nữa để vào nhà là:
32 – 9 = 23 (bậc thang)
Đáp số: 23 bậc thang.
Bài số 4: Giải luyện tập câu 4 trang 95 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ta có: 32 – 17 = 15 ;
62 – 42 = 20 ; 51 – 33 = 18.
Mà: 15 < 18 < 20 nên số nhãn vở của Rô-bốt là 18 cái.
Vậy số nhãn vở của Rô-bốt là kết quả của phép tính 51 – 33.
Chọn C.
Bài số 5: Giải luyện tập câu 5 trang 96 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ghép hai trong ba thẻ số đã cho ta được các số có hai chữ số là 33; 38 và 83.
Mà: 33 < 38 < 83.
Vậy số bé nhất trong các số đó là 33. Số lớn nhất trong các số đó là 83.
Bài số 6: Giải luyện tập câu 1 trang 96 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
25 + 65 – 30 = 90 – 30 = 60.
90 – 40 – 26 = 50 – 26 = 24.
Bài số 7: Giải luyện tập câu 2 trang 96 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp là 5; 61 và 8.
Tổng các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp là:
5 + 61 + 8 = 74
Đáp số: 74.
Bài số 8: Giải luyện tập câu 3 trang 96 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Tóm tắt
Cây thứ nhất: 43 đốt tre
Cây thứ hai: 50 đốt tre
Cả hai cây: … đốt tre?
Bài giải
Hai cây tre có tất cả số đốt tre là:
43 + 50 = 93 (đốt tre)
Đáp số: 93 đốt tre.
Bài số 9: Giải luyện tập câu 4 trang 97 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) Ta có: 60 – 9 = 51.
Khi đó ta có: 51 > 5 ?.
Do đó chữ số thích hợp điền vào dấu “?” là 0.
b) Ta có: 42 – 4 = 38.
Khi đó ta có: 38 < 3 ?.
Do đó chữ số thích hợp điền vào dấu “?” là 9.