Bài 24: Nặn đồ chơi – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Home » Tiếng Việt » Tiếng Việt lớp 2 » Bài 24: Nặn đồ chơi – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Kienthuctieuhoc.com sưu tầm và biên soạn Bài 24: Nặn đồ chơi – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức. Mời các bạn và phụ huynh cùng theo dõi.

1. Đọc

Câu 1: Kể tên các trò chơi em biết.

Câu 1 bài 24: nặn đồ chơi trang 104 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Trả lời:

Các trò chơi em biết: đá bóng, đuổi bắt, bịt mắt bắt dê, mèo đuổi chuột, bắn bi, ô ăn quan, rồng rắn lên mây, chơi đồ hàng, lắp ráp,…

Cau 2: Đọc

Câu 2: Đọc Bài 24: Nặn đồ chơi 1

Câu 2: Đọc Bài 24: Nặn đồ chơi 2

Trả lời câu hỏi

Câu 1: Kể tên những đồ chơi bé đã nặn.

Câu 1 trang 105 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Trả lời:

Những đồ chơi bé đã nặn: quả na, quả thị, con chuột, cối giã trầu.

Câu 2: Bé nặn đồ chơi để tặng cho những ai?

Trả lời:

Bé nặn đồ chơi để tặng cho mẹ, cha, bà, chú mèo. 

Câu 3: Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện điều gì?

Trả lời:

Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đến người thân trong gia đình của bé.

Câu 4: Em thích nặn đồ chơi gì? Để tặng cho ai?

Trả lời:

Em thích nặn bộ đồ nấu bếp cho mẹ. 

🔎 Luyện tập theo văn bản

Câu 1: Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà.

Trả lời:

Từ “thích chí”.

Câu 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng.

Trả lời:

Từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng: vui vẻ, hớn hở, phấn khởi, mừng rỡ,…

2. Viết

Câu 1: Nghe – viết: Nặn đồ chơi (3 khổ thơ đầu).

Câu 2: Ghép da hoặc gia với các tiếng sau để tạo thành từ ngữ đúng.

Câu 2 trang 105 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Trả lời:

Các từ ngữ đúng: Cặp da, gia cầm, da dẻ, gia đình, gia vị.

Câu 3: Chọn a hoặc b.

Câu 3 trang 106 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Trả lời:

a)

– Kéo cưa lừa xẻ.

– Múa sạp.

b)

– Con đường uốn lượn quanh sườn núi.

– Hoa hướng dương vươn mình đón ánh nắng mặt trời.

3. Luyện tập

📝 Luyện từ và câu

Câu 1: Giới thiệu về một đồ chơi có trong hình theo mẫu sau:

Câu 1 trang 106 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Trả lời:

Đồ chơi Đặc điểm
Cánh diều – Hình thoi

– Có ba màu trắng, đỏ, vàng

– Đuôi có sợi dây dài

Đèn ông sao – Hình ngôi sao năm cánh, bọc bằng giấy bóng 2 màu xanh lá và đỏ

– Viền ngoài là khung hình tròn

Thỏ bông – Màu trắng, bụng vàng, bàn chân màu tím

– Đáng yêu và mềm mại

Búp bê – Hình dáng đáng yêu như em bé

– Tóc buộc hai bên, mặc váy hồng

Chong chóng Gồm có 4 cánh với 4 màu xanh lá, vàng, hồng, xanh biển
Xe tải (ô tô) Màu vàng pha xanh
Trực thăng (máy bay) – Màu xanh lá pha xanh dương

– Có cánh quạt trên nóc

Câu 2: Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong mỗi câu sau?

M: Chú thỏ bông rất mềm mại, dễ thương.

  1. Em thích đồ chơi ô tô máy bay.
  2. Bố dạy em làm đèn ông sao diều giấy.
  3. Các bạn đá bóng đá cầu nhảy dây trên sân trường.

Trả lời:

a) Em thích đồ chơi ô tô, máy bay.

b) Bố dạy em làm đèn ông sao, diều giấy.

c) Các bạn đá bóng, đá cầu, nhảy dây trên sân trường.

Câu 3: Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong câu in nghiêng?

Hôm nay là sinh nhật của Chi. Chi nhận được bao nhiêu là quà: búp bê hộp đựng bút đồng hồ báo thức và chiếc nơ hồng. Chi rất vui và cảm động.

Trả lời:

Hôm nay là sinh nhật của Chi. Chi nhận được bao nhiêu là quà: búp bê, hộp đựng bút, đồng hồ báo thức và chiếc nơ hồng. Chi rất vui và cảm động.

✍️ Luyện viết đoạn

Câu 1: Kể tên những đồ chơi của em. Em thích đồ chơi nào nhất? Vì sao?

Trả lời:

– Một số đồ chơi của em: lê-gô, búp bê, gấu bông, bộ đồ nấu ăn,…

– Em thích nhất là bộ đồ nấu ăn vì có nhiều hình ngộ nghĩnh.

Câu 2: Viết 3 – 4 câu tả một đồ chơi của em.

Câu 2 trang 107 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Trả lời:

Vào dịp nghỉ hè, bố đã tự tay làm một chiếc diều cho em. Chiếc diều được làm từ những thanh tre uốn cong, dán giấy mỏng rực rỡ màu sắc.

Diều hình cánh bướm. Phần đuôi diều có hai sợi dây dài. Khi bay lên, cánh diều chao liệng, đuôi diều phấp phới tung bay. Em yêu chiếc diều nhỏ xinh này lắm.

4. Đọc mở rộng

Câu 1: Tìm đọc một bài thơ hoặc một bài đồng dao về một đồ chơi, trò chơi.

Câu 2: Nói với bạn:

– Tên của đồ chơi, trò chơi.

– Cách chơi đồ chơi đó.

Câu 2 trang 107 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Trả lời:

Tên trò chơi: Trò chơi kéo co.

+ Chuẩn bị:

  • Một dây thừng dài.
  • Một sợi dây màu sắc buộc ở giữa sợi dây thừng để làm ranh giới giữa hai đội phân biệt thắng thua.
  • Một đường kẻ vạch vẽ trên sân để làm ranh giới giữa hai đội.

+ Luật chơi:

  • Hai đội chỉ được bắt đầu kéo khi có tín hiệu của trọng tài.
  • Bên nào bị kéo về vạch ranh giới sang đội bên kia trước sẽ thua.

+ Cách chơi:

  • Chia người chơi thành 2 đội với số thành viên bằng nhau.
  • Hai đội đứng thành hàng dọc, đối diện nhau. Những người khoẻ thường đứng ở vị trí đầu tiên (tuỳ theo chiến thuật của đội).
  • Tất cả người chơi nắm vào dây thừng.
  • Khi có tín hiệu của trọng tài, người chơi phải kéo thật mạnh sao cho dây thừng kéo về phía bên mình.
  • Đội nào bị kéo về đội bên kia trước (tính từ chỗ đánh dấu bằng sợi dây màu sắc) thì đội đó thua.

+ Lưu ý: Trong quá trình kéo co rất dễ bị xước da tay, vì vậy cần chú ý nắm chắc, tránh để dây trượt đi trượt lại trong lòng bàn tay.

Tác giả:

Là một nhà giáo trẻ đầy năng lượng và sáng tạo, tôi tự tin với khả năng truyền đạt kiến thức sinh động, hấp dẫn giúp các em học sinh luôn thấy hứng thú với việc học. Tôi thường xuyên tham gia xây dựng các bài học tương tác, các trò chơi giáo dục nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Bài viết liên quan

Hướng dẫn giải Tiếng Việt lớp 1 Ôn tập và kể chuyện Bài 50: Bài học đầu tiên của thỏ con trang 112. Mời các em học sinh, phụ huynh…

11/10/2024

Trong bài 43: Ôn tập hình học và đo lường, chúng ta sẽ cùng nhau tổng kết lại những kiến thức cơ bản về hình học và các đơn vị…

11/10/2024

Hướng dẫn giải Tiếng Việt lớp 1 Ôn tập và kể chuyện Bài 45: Sự tích hoa cúc trắng trang 102. Mời các em học sinh, phụ huynh và các…

10/10/2024