Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu – Toán Lớp 4 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Home » Toán » Toán lớp 4 » Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu – Toán Lớp 4 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Trong hành trình học toán lớp 3, bài học về số đến lớp triệu đóng vai trò quan trọng, giúp các em học sinh làm quen với những con số lớn và mở rộng khả năng tư duy số học. Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu là một phần ôn luyện cần thiết, hỗ trợ các em củng cố kiến thức về cách đọc, viết và so sánh các số có giá trị cao. 

Cùng kienthuctieuhoc.com khám phá bài học này để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức một cách dễ dàng và tự tin hơn trong những phép tính toán học phức tạp hơn sau này!

Bài tập Sách giáo khoa

Bài số 1: Giải luyện tập câu 1 trang 114 SGK Toán 4 tập 1

Bài số 1: Giải luyện tập câu 1 trang 114 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:

Số dân của tỉnh Hà Giang là: Tám trăm năm mươi bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín.

– Số dân của thành phố Hà Nội là: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba.

– Số dân của tỉnh Quảng Trị là: Sáu trăm ba mươi hai nghìn ba trăm bảy mươi lăm.

– Số dân của tỉnh Lâm Đồng là: Một triệu hai trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm linh sáu.

– số dân của thành phố Hồ Chí Minh là: Tám triệu chín trăm chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi hai.

– Số dân của tỉnh Cà Mau là: Một triệu một trăm chín mươi tư nghìn bốn trăm bảy mươi sáu

Bài số 2: Giải luyện tập câu 2 trang 115 SGK Toán 4 tập 1

Bài số 2: Giải luyện tập câu 2 trang 115 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:

a) Các chữ số thuộc lớp triệu là 5, 1, 7

b) Các chữ số thuộc lớp nghìn là 9, 0, 6

c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là 3, 8, 4

d) Đọc số 517 900 384: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm nghìn ba trăm tám mươi tư.

Bài số 3: Giải luyện tập câu 3 trang 115 SGK Toán 4 tập 1

Bài số 3: Giải luyện tập câu 3 trang 115 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:

a) 608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2

815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6

5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1

b) 50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327

800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145

3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090

Bài số 4: Giải luyện tập câu 4 trang 115 SGK Toán 4 tập 1

Bài số 4: Giải luyện tập câu 4 trang 115 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:

giải Bài số 4: Giải luyện tập câu 4 trang 115 SGK Toán 4 tập 1
Bài số 5: Giải luyện tập câu 5 trang 115 SGK Toán 4 tập 1

Đố em!

Cho một số có ba chữ số. Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?

Đáp án:

Gọi số có ba chữ số là \( \overline{abc} \) (a khác 0)

Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới là 2 \( \overline{abc} \)

Ta có 2 \( \overline{abc} \) − \( \overline{abc} \) = 2000 + \( \overline{abc} \) − \( \overline{abc} \) = 2000

Bài số 6: Giải luyện tập câu 1 trang 115 SGK Toán 4 tập 1

Bài số 6: Giải luyện tập câu 1 trang 115 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:

a) 98 979 < 701 352

651 410 > 639 837

4 785 696 < 5 460 315

b) 37 020 = 30 000 + 7 000 + 20

200 895 < 200 000 + 900 + 5

8 100 300 > 7 000 000 + 900 000

Bài số 7: Giải luyện tập câu 2 trang 116 SGK Toán 4 tập 1

Bài số 7: Giải luyện tập câu 2 trang 116 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:

Ta có: 98 500 < 227 900 < 509 800 < 606 200.

a) Nước Ma-lai-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.

Nước Lào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.

b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của Thái Lan và Ma-lai-xi-a.

Bài số 8: Giải luyện tập câu 3 trang 116 – 117 SGK Toán 4 tập 1

Bài số 8: Giải luyện tập câu 3 trang 116 - 117 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:

a) Làm tròn số 8 891 344 đến hàng trăm ta được số 8 891 300. (Vì chữ số hàng chục là 4 < 5, làm tròn xuống)

Vậy bạn Việt nói đúng.

b) Nam nói: “Số học sinh có khoảng 8 900 000”. Nam đã làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

Mai nói: “Số học sinh có khoảng 8 891 000”. Mai đã làm tròn số đến hàng nghìn.

Việt nói: “Số học sinh có khoảng 8 890 000”. Việt đã làm tròn số đến hàng chục nghìn.

Bài số 9: Giải luyện tập câu 4 trang 117 SGK Toán 4 tập 1

Bài số 9: Giải luyện tập câu 4 trang 117 SGK Toán 4 tập 1
Đáp án:

Ta có: 17 800 000 < 18 700 000 < 21 900 000 < 22 300 000

Vì máy tính C có giá thấp nhất nên giá tiền của máy tính C là 17 800 000 đồng.

Máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A nên giá tiền máy tính A < giá tiền máy tính B < giá tiền máy tính D.

Vậy giá tiền máy tính A là 18 700 000 đồng; giá tiền máy tính B là 21 900 000 đồng; giá tiền máy tính D là 22 300 000 đồng.

Tác giả:

Với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy tại các trường tiểu học, tôi luôn trăn trở về việc làm sao để giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả. Với sự nhiệt huyết và lòng tâm huyết, tôi đã trực tiếp biên soạn và chỉnh sửa nội dung cho rất nhiều bài học, đề thi trên trang web Kiến Thức Tiểu Học hy vọng có thể là bước đêm cho các em học sinh tiến xa hơn trên hành trang tri thức sau này!

Bài viết liên quan

Kienthuctieuhoc.com sưu tầm và biên soạn Bài 17: Những cách chào độc đáo – Tiếng Việt Lớp 2 tập 2 Kết Nối Tri Thức. Mời các bạn và phụ huynh…

12/11/2024

Bắn cá online hiện là một trong những tựa game hot nhất trên thị trường, thu hút người chơi nhờ tính giải trí cao và phần thưởng hấp dẫn. Hãy…

12/11/2024

Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ giúp học sinh củng cố kiến thức tính toán cơ bản, nâng cao kỹ năng giải bài tập và tự tin trong các phép toán cộng trừ.

11/11/2024