Bài 36: Ôn tập chung là một cơ hội để các em học sinh hệ thống lại những kiến thức quan trọng đã học trong suốt quá trình học tập. Hãy cùng Kiến Thức Tiểu Học khám phá và ôn tập những nội dung thú vị, đảm bảo các em nắm vững nền tảng để bước vào những bài học tiếp theo một cách tự tin!
Kiến thức ôn lại
Bài học này giúp các bạn nhỏ:
Tia số
Trên tia số:
– Số 0 nằm ở vạch đầu tiên và là số nhỏ nhất.
– Mỗi số đều lớn hơn số đứng bên trái và nhỏ hơn số đứng bên phải.
Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
a) Đặt tính rồi tính
– Đặt các số thẳng hàng.
– Khi thực hiện phép cộng: cộng lần lượt hàng đơn vị với hàng đơn vị, hàng chục với hàng chục.
– Với phép cộng có nhớ, em cần cộng thêm 1 vào hàng chục.
– Khi thực hiện phép trừ, thực hiện từ phải sang trái. Nếu hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ, em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
– Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép tính và điền kết quả vào ô trống.
b) Bài toán
– Đọc và phân tích đề bài.
– Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả”, em thường sử dụng phép cộng.
– Tìm phương pháp giải: Lưu ý nếu bài toán có các từ khóa như “giảm đi”, “kém” thì thường sẽ sử dụng phép trừ để tìm lời giải.
– Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số của bài toán.
– Kiểm tra lại lời giải và kết quả đã tìm được.
Hình phẳng
– Điểm thường được ký hiệu bằng dấu chấm, và tên của điểm được viết bằng chữ in hoa.
– Đoạn thẳng là đường nối hai điểm lại với nhau. Tên của đoạn thẳng cũng được viết bằng chữ in hoa.
– Ba điểm nằm trên cùng một đường thẳng được gọi là ba điểm thẳng hàng.
– Nối các điểm không thẳng hàng với nhau bằng những đoạn thẳng theo thứ tự thích hợp để tạo thành đường gấp khúc.
– Độ dài của đường gấp khúc được tính bằng tổng độ dài các đoạn thẳng tạo nên đường gấp khúc đó.
Khối lượng, lít
a) Đơn vị “kg” được đọc là “ki-lô-gam”
– Cách đọc: Đọc số rồi ghép với tên đơn vị “ki-lô-gam”.
– Cách viết: Viết số sau đó ghép với ký hiệu của đơn vị là “kg”.
b) Lít
– Lít là đơn vị đo dung tích.
– Lít được viết tắt là “ℓ”.
– Thực hiện các phép tính với các số.
– Ghi đơn vị lít vào kết quả (cộng, trừ các số có cùng đơn vị đo là lít).
– Để tính số lít còn lại sau khi đã bớt đi, em cần lấy số lít ban đầu trừ đi số lít đã rót ra.
Bài tập Sách giáo khoa
Bài số 1: Giải luyện tập câu 1 trang 135 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) Các số trên tia số đã cho như sau:
Vậy số thích hợp với dấu ? là 41.
Chọn C.
b) Ngày 19 tháng 12 là thứ Hai nên ta có:
– Ngày 20 tháng 12 là thứ Ba.
– Ngày 21 tháng 12 là thứ Tư.
– Ngày 22 tháng 12 là thứ Năm.
Vậy nếu ngày 19 tháng 12 là thứ Hai thì ngày 22 tháng 12 là thứ Năm.
Chọn B.
Bài số 2: Giải luyện tập câu 2 trang 135 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Bài số 3: Giải luyện tập câu 3 trang 135 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a)
\begin{array}{r} 36 \\ + \ 7 \\ \hline 43 \end{array} |
\begin{array}{r} 5 \\ + \ 48 \\ \hline 53 \end{array} |
\begin{array}{r} 29 \\ + \ 64 \\ \hline 93 \end{array} |
b)
\begin{array}{r} 73 \\ – \ 6 \\ \hline 67 \end{array} |
\begin{array}{r} 82 \\ – \ 57 \\ \hline 25 \end{array} |
\begin{array}{r} 91 \\ – \ 85 \\ \hline 6 \end{array} |
Bài số 4: Giải luyện tập câu 4 trang 136 SGK Toán 2 tập 1
Rô-bốt cao 89 cm, Mi cao hơn Rô-bốt 9 cm. Hỏi Mi cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Đáp án:
Tóm tắt
Rô-bốt: 89 cm
Mi cao hơn Rô-bốt: 9 cm
Mi: … cm?
Bài giải
Mi cao số xăng-ti-mét là:
89 + 9 = 98 (cm)
Đáp số: 98 cm.
Bài số 5: Giải luyện tập câu 5 trang 136 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) Độ dài đường đi ABC là:
52 + 38 = 90 (cm)
Độ dài đường đi MNPQ là:
39 + 23 +35 = 97 (cm)
Vậy: – Đường đi ABC dài 90 cm.
– Đường đi MNPQ dài 97 cm.
b) Ta có: 90 cm < 97 cm.
Vậy đường đi ABC ngắn hơn đường đi MNPQ.
Bài số 6: Giải luyện tập câu 1 trang 136 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) Đồng hồ M chỉ 3 giờ 30 chiều hay 15 giờ 30 phút.
Đồng hồ N chỉ 4 giờ chiều hay 16 giờ.
Vậy hai đồng hồ M và E chỉ cùng giờ vào buổi chiều.
Chọn A.
b) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
4 + 3 + 6 = 13 (cm)
Chọn C.
Bài số 7: Giải luyện tập câu 2 trang 137 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) Ta có: 2 kg + 5 kg = 7 kg.
Vậy quả mít cân nặng 7 kg.
b) Ta có: 10 ℓ – 2 ℓ – 2 ℓ = 8 ℓ – 2 ℓ = 6 ℓ.
Vậy trong can còn lại 6 ℓ nước.
Bài số 8: Giải luyện tập câu 3 trang 137 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Tóm tắt
Lớp 2A: 83 quyển sách
Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 18 quyển sách
Lớp 2B: … quyển sách?
Bài giải
Lớp 2B quyên góp được số quyển sách là:
83 – 18 = 65 (quyển sách)
Đáp số: 65 quyển sách.
Bài số 9: Giải luyện tập câu 4 trang 137 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
a) Ta có: 62 – 6 = 56 ;
56 + 27 = 83 ;
83 – 40 = 43.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 27 + 5 = 32 ;
32 – 19 = 13 ;
13 + 30 = 43.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài số 10: Giải luyện tập câu 5 trang 137 SGK Toán 2 tập 1
Đáp án:
Ta kí hiệu các hình như sau:
Các hình tứ giác có trong hình vẽ đã cho là:
– Hình tứ giác có 1 hình đơn: hình 1.
– Hình tứ giác có 2 hình đơn: hình gồm hình 1 và hình 2; hình gồm hình 2 và hình 3.
– Hình tứ giác gồm cả ba hình 1, 2, 3.
Vậy có tất cả 4 hình tứ giác.
Chọn C.