Bài 4: Làm việc thật là vui – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Home » Tiếng Việt » Tiếng Việt lớp 2 » Bài 4: Làm việc thật là vui – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Mọi vật, mọi người đều phải làm việc. Làm việc mang lại niềm vui và khiến chúng ta cảm thấy mình có ý nghĩa hơn.

Hãy cùng kienthuctieuhoc.com tìm hiểu “Bài 4: Làm việc thật là vui” – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 xem các bạn nhỏ đã làm những việc gì để mang lại niềm vui cho bản thân nhé!

1. Đọc

Câu 1: Quan sát tranh và cho biết mỗi người, mỗi vật trong tranh đang làm gì?

Câu 1: Quan sát tranh và cho biết mỗi người, mỗi vật trong tranh đang làm gì?

Trả lời:

– Bé đang học bài.

– Chim đang hót.

– Gà trống đang gáy.

– Ông mặt trời đang nhô lên chào ngày mới.

Câu 2: Đọc

Câu 2: Đọc

Từ ngữ:

  • Sắc xuân: cảnh vật, màu sắc của mùa xuân
  • Tưng bừng: (quang cảnh, không khí) nhộn nhịp, tươi vui
  • Rúc: kêu lên một hồi dài

Trả lời câu hỏi

Câu 1: Những con vật nào được nói đến trong bài?

Trả lời:

Những con vật được nói đến trong bài là: gà trống, con tu hú, chim, chim cú mèo.

Câu 2: Đóng vai tên một con vật trong bài, nói về công việc của mình

Trả lời:

– Đóng vai con gà trống: Tôi là gà trống. Mỗi ngày tôi gáy vang ò ó o, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.

– Đóng vai con tu hú: Tôi là tu hú. Tôi kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín.

– Đóng vai chim sâu: Tôi là chim sâu. Tôi bắt sâu, bảo vệ mùa màng.

– Đóng vai chim cú mèo: Tôi là chim cú mèo. Cứ chập tối đứng trong hốc cây rúc cú cú. Nhưng tôi cũng làm việc có ích cho đồng ruộng.

Câu 3: Kể tên những việc bạn nhỏ trong bài đã làm

Trả lời:

Những việc bạn nhỏ trong bài đã làm là: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

Câu 4: Theo em, mọi người, mọi vật làm việc như thế nào?

Trả lời:

Mọi người, mọi vật luôn bận rộn nhưng lúc nào cũng vui.

🔎 Luyện tập theo văn bản

Câu 1: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động

Câu 1: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động

Trả lời:

Các câu tạo được là:

  • Con gà trống – gáy vang báo trời sắp sáng
  • Cành đào – nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ
  • Cái đồng hồ – tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ

Câu 2: Đặt một câu nêu hoạt động của em ở trường

Trả lời:

– Em đọc sách.

– Buổi sáng thứ hai, em tham gia lễ chào cờ trên sân trường.

– Ở lớp, em học tập chăm chỉ.

– Mỗi ngày, em học viết, học đọc và làm toán ở lớp.

– Sáng thứ sáu, em cùng các bạn trong tổ dọn vệ sinh lớp học.

2. Viết

Câu 1: Nghe – viết

Câu 1: Nghe – viết

Câu 2: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái

Câu 2: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái

Trả lời:

Câu 2: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái đáp án

Câu 3: Dựa vào chữ cái đầu tiên, sắp xếp tên các cuốn sách theo bảng chữ cái

Câu 3: Dựa vào chữ cái đầu tiên, sắp xếp tên các cuốn sách theo bảng chữ cái

Trả lời:

Sắp xếp lần lượt là: Gà trống nhanh trí – Hoa mào gà – Kiến và chim bồ câu – Nàng tiên Ốc – Ông Cản Ngũ.

3. Luyện tập

Trả lời câu hỏi

Câu 1: Tìm và gọi tên các vật trong tranh

Câu 1: Tìm và gọi tên các vật trong tranh

Trả lời:

Các vật trong tranh gồm: quạt trần, ti vi, giường ngủ, chăn gối, nồi (xoong), bát (tô), đĩa, ghế, ấm trà, chén trà, quạt điện, móc treo, chổi quét nhà, cây cỏ.

Câu 2: Tìm 3 – 5 từ ngữ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh ở bài tập 1.

Mẫu: chổi – quét nhà

Trả lời:

  • Ghế – ngồi
  • Quạt trần, quạt điện – làm mát 
  • Bát, đĩa – đựng thức ăn 
  • Chổi – quét nhà 
  • Mắc áo – treo quần áo

Câu 3: Đặt một câu nói về việc em làm ở nhà.

Mẫu: Em quét nhà

Trả lời:

– Em giúp mẹ rửa ấm chén. 

– Buổi chiều, khi đi học về em sẽ tưới nước cho những cây cảnh trước sân

– Mỗi tối, em sẽ sắp xếp bát đũa lên bàn, chuẩn bị ăn cơm tối.

🔎 Luyện viết đoạn

Câu 1: Nhìn tranh kể tên những việc bạn nhỏ đã làm

Câu 1: Nhìn tranh kể tên những việc bạn nhỏ đã làm

Trả lời:

– Tranh 1: Bạn nhỏ lấy quả ra khỏi giỏ. 

– Tranh 2: bạn nhỏ rửa quả dưới vòi nước. 

– Tranh 3: Bạn nhỏ để quả vào rổ cho ráo nước. 

Câu 2: Viết 2 – 3 câu kể về một việc em đã làm ở nhà

Gợi ý (G):

  • Em đã làm được việc gì?
  • Em làm việc đó thế nào?
  • Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó.

Trả lời:

Ở nhà em thu quần áo vào nhà giúp mẹ. Em gấp quần áo rồi cho vào ngăn tủ. Em cảm thấy rất vui vì đã giúp đỡ được mẹ.

4. Đọc mở rộng

Đọc mở rộng

Tác giả:

Là một nhà giáo trẻ đầy năng lượng và sáng tạo, tôi tự tin với khả năng truyền đạt kiến thức sinh động, hấp dẫn giúp các em học sinh luôn thấy hứng thú với việc học. Tôi thường xuyên tham gia xây dựng các bài học tương tác, các trò chơi giáo dục nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Bài viết liên quan

Bài 29: Ngày – giờ, giờ – phút – Học cách đọc, viết và phân biệt giờ, phút, ngày trong bài học chi tiết này. Rèn luyện kỹ năng giải toán về thời gian hiệu quả.

12/09/2024

Giải Tiếng Anh lớp 4 Kết nối tri thức với cuộc sống – Global Success giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng nắm vững kiến thức…

12/09/2024

Giải Tiếng Anh lớp 4 Kết nối tri thức với cuộc sống – Global Success giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng nắm vững kiến thức…

12/09/2024