Các em hãy cùng kienthuctieuhoc.com tham khảo bài học “Bài 6: Một giờ học” – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 để thấy rõ sự thay đổi từ nhút nhát, e thẹn đến tự tin hơn trong việc thể hiện bản thân của bạn nhỏ trong một giờ học.
1. Đọc
Câu 1: Nói về việc làm của em được thầy cô khen
Trả lời:
– Em hát rất hay.
– Em trả lời rất tự tin.
Câu 2: Em cảm thấy thế nào khi được thầy cô khen?
Trả lời:
Khi được thầy cô khen em cảm thấy rất vui, thích và hãnh diện.
Câu 3: Đọc
Từ ngữ:
– Lúng túng: không biết nói hoặc làm như thế nào.
– Kiên nhẫn: tiếp tục làm việc đã định mà không nản lòng.
❓ Trả lời câu hỏi
Câu 1: Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
Trả lời:
Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.
Câu 2: Vì sao lúc đầu Quang lúng túng?
Trả lời:
Lúc đầu Quang cảm thấy lúng túng vì Quang cảm thấy thiếu tự tin khi đứng trước cả lớp.
Câu 3: Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin?
Trả lời:
Điều khiến Quang trở nên tự tin là sự động viên, cổ vũ của thầy giáo và các bạn.
Câu 4: Khi nói trước lớp, em cảm thấy thế nào?
Trả lời:
Khi phát biểu trước lớp, em thường cảm thấy hồi hộp và có chút ngại ngùng. Nhiều khi em không dám nhìn thẳng vào cô hay các bạn, mà nhìn xuống chân của mình, hai tay cầm gấu áo.
🔎 Luyện tập theo văn bản
Câu 1: Tìm những câu hỏi có trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai?
Trả lời:
– Những câu hỏi có trong bài là: “Sáng nay ngủ dậy em làm gì?”, “Còn gì nữa?”.
– Đây là những câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang.
Câu 2: Đóng vai các bạn và Quang, nói và đáp lời khen khi Quang trở nên tự tin
Trả lời:
– Các bạn nói: “Chúc mừng Quang, cậu nói tuyệt quá!”
– Quang đáp: “Cảm ơn cậu! Tất cả là nhờ thầy giáo đã kiên nhẫn hướng dẫn mình.”
2. Viết
Câu 1: Nghe – viết
Câu 2: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái
Trả lời:
Câu 3: Sắp xếp tên các bạn dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái. Viết lại tên các bạn theo thứ tự đã sắp xếp
Trả lời:
Tên các bạn theo thứ tự đã sắp xếp: Quân, Vân, Sơn, Tuấn, Xuân.
3. Luyện tập
❓ Trả lời câu hỏi
Câu 1: Những từ ngữ nào dưới đây chỉ đặc điểm?
Trả lời:
Những từ ngữ chỉ đặc điểm: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cao, đen láy, đen nhánh.
Câu 2: Ghép các từ ngữ ở bài 1 để tạo câu nêu đặc điểm
M: Đôi mắt đen láy
Trả lời:
– Vầng trán cao.
– Khuôn mặt bầu bĩnh.
– Đôi mắt sáng, đen láy.
Câu 3: Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp em
Trả lời:
Bạn Hạ Trâm có gương mặt bầu bĩnh và đôi mắt to tròn.
🔎 Luyện tập theo văn bản
Câu 1: Nói về các hoạt động của bạn nhỏ trong tranh
G:
- Bạn nhỏ làm những điều gì?
- Theo em, bạn nhỏ làm những việc đó trong thời gian nào?
- Còn em, trước khi đi học, em thường tự làm những việc gì?
Trả lời:
– Tranh 1: Vẽ bạn nhỏ ngủ dậy buổi sáng, ngồi trên giường, hai tay vươn cao. Vẻ mặt tươi cười, em nghĩ là bạn nhỏ cảm thấy vui vẻ, thoải mái. Vì nét mặt bạn rất tươi tỉnh.
– Tranh 2: Buổi sáng sau khi thức dậy, bạn nhỏ đánh răng. Em nghĩ là bạn nhỏ là người biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
– Tranh 3: Sau khi làm vệ sinh cá nhân, bạn nhỏ ăn sáng. Vẻ mặt của bạn rất hào hứng, có lẽ bạn thấy bữa sáng rất ngon.
– Tranh 4: Bạn nhỏ đi học trong bộ đồng phục của trường, vai đeo cặp. Nét mặt của bạn rất vui.
Câu 2: Viết 3 – 4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học
Trả lời:
– Mẫu 1
Hôm nay là thứ hai. Buổi sáng em thức dậy lúc sáu giờ ba mươi phút. Sau đó em đánh răng rửa mặt.
Em ăn bữa sáng do mẹ nấu, ăn xong bố sẽ đưa em đến trường. Một ngày học mới lại bắt đầu.
– Mẫu 2
Mỗi buổi sáng, em thức dậy gấp chăn màn gọn gàng. Sau đó em đi đánh răng rửa mặt.
Em ngồi vào bàn ăn bữa sáng mẹ chuẩn bị. Em mặc quần áo và đeo cặp sẵn sàng chờ em đưa đến trường.