Ôn hè lớp 3 lên 4 tiếng Anh giúp bé dễ dàng ghi nhớ

Home » Mẹo Học Hay » Ôn hè lớp 3 lên 4 tiếng Anh giúp bé dễ dàng ghi nhớ

Trẻ nhỏ thường ham chơi và dễ quên, bạn nên cho con ôn luyện thường xuyên để bé luôn nhớ kiến thức của năm học trước.

Ôn hè lớp 3 lên 4 tạo nền tảng vững chắc, giúp bé tiếp thu bài mới nhanh hơn trong năm học mới.

Khi được chuẩn bị kỹ lưỡng, bé sẽ tự tin hơn trong giao tiếp và tham gia học tập tiếng Anh ở lớp tốt hơn trong năm học tới.

I – Kiến thức tiếng Anh lớp 3 cơ bản

Ôn hè lớp 3 lên 4 tiếng Anh giúp bé dễ dàng ghi nhớ

1. Từ vựng ôn hè lớp 3 lên 4

Từ vựng ôn hè lớp 3 lên 4 gồm các chủ đề đã được học trong lớp 3 (gia đình, trường học, bạn bè, động vật…):

🌙 Chủ đề gia đình

Từ vựng Dịch nghĩa
family gia đình
grandfather ông nội
grandmother bà nội
father bố
mother mẹ
brother anh trai / em trai
sister chị gái / em gái
son con trai
daughter con gái
uncle chú
aunt
cousin anh họ/chị họ
baby em bé

🌙 Chủ đề trường học

Từ vựng Dịch nghĩa
school trường học
classroom lớp học
teacher thầy giáo/ cô giáo
student học sinh
desk bàn học
chair ghế
book sách
pen bút
pencil bút chì
eraser tẩy
ruler thước kẻ
backpack ba lô

🌙 Chủ đề bạn bè

Từ vựng Dịch nghĩa
friend bạn bè
new friend bạn mới
best friend bạn thân
play chơi
game trò chơi
toy đồ chơi
playground sân chơi

🌙 Chủ đề động vật

Từ vựng Dịch nghĩa
animal động vật
dog chó
cat mèo
bird chim
fish
cow
horse ngựa
pig lợn
sheep cừu
rabbit thỏ
wild animal động vật hoang dã
pet thú cưng

🌙 Chủ đề sở thích

Từ vựng Dịch nghĩa
hobby sở thích
interest hứng thú
sport thể thao
music âm nhạc
reading book đọc sách
drawing vẽ tranh
playing games chơi trò chơi
collecting things sưu tập đồ vật

🌙 Chủ đề thời tiết

Từ vựng Dịch nghĩa
weather thời tiết
sunny nắng
rainy mưa
windy gió
cloudy mây
hot nóng
cold lạnh
snow tuyết
temperature nhiệt độ

🌙 Chủ đề ngày lễ

Từ vựng Dịch nghĩa
holiday ngày lễ
birthday sinh nhật
Christmas giáng sinh
New Year  năm mới
festival lễ hội
celebration kỷ niệm
gift quà tặng
present món quà

2. Ngữ pháp ôn hè lớp 3 lên 4

• Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense)

Thì hiện tại đơn sử dụng để miêu tả các thói quen, hoạt động thường xuyên xảy ra; những sự thật phổ biến, chân lý hoặc các lịch trình, thời gian biểu không thay đổi.

Ví dụ: He plays tennis every Saturday. (Anh ấy chơi quần vợt vào mỗi thứ bảy.)

• Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để miêu tả một hoạt động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc một hoạt động đang xảy ra trong thời gian hiện tại, mặc dù không nhất thiết là ngay lúc nói.

Ví dụ: They are cooking dinner. (Họ đang nấu bữa tối.)

• Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)

Dùng để mô tả một hành động đã diễn ra và hoàn tất trong quá khứ. Thời gian của hành động này đã được xác định cụ thể.

Ví dụ: He visited her grandparents last weekend. (Anh ấy đã thăm ông bà vào cuối tuần trước.)

• Must/Mustn’t + V

Dùng để biểu thị một yêu cầu, bổn phận hoặc lời khuyên.

Ví dụ: You mustn’t eat too much candy. (Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo.)

• Be going to + V

Dùng để diễn tả một dự định hoặc kế hoạch trong tương lai gần. Đưa ra dự đoán có căn cứ về một sự kiện sắp xảy ra.

Ví dụ: He is going to study abroad next year. (Anh ấy dự định sẽ đi du học vào năm tới.)

• Like + V-ing:

Cấu trúc này dùng để biểu đạt sở thích hoặc hoạt động mà một người thích làm.

Đây là cách phổ biến để nói về những điều mà bạn thích thực hiện trong tiếng Anh.

Ví dụ: I like fishing. I don’t like reading book. (Tôi thích câu cá. Tôi không thích đọc sách.)

Ôn hè lớp 4 lên 5

II – Bài tập ôn hè lớp 3 lên 4

Bài 1. Đặt câu với hình sau:

Bài tập ôn hè lớp 3 lên 4 bài 1 Đặt câu với hình sau

Đáp án:

1. It is a dog.
2. It is a hat.
3. It is a book.
4. It is a doll.
5. It is an egg.
6. It is a pen.
7. It is an elephant.
8. It is a car.

Bài 2. Ôn hè lớp 3 lên 4 tiếng Anh: Chọn đáp án đúng

1. There is _______ dog in my house.
A. a B. two c. an D. is
2. Let’s _______ hello to the teacher.
A. say B. go C. know D. to
3. I _______ reading a book.
A. am B. are C. is D. am’s
4. Nata is _______ Japan.
A. under B. from C. up D. at
5. This cake _______ for you, Mary.
A. are B. a C. is D. an
6. Give _______ a pen, please.
A. my B. me C. my’s D. I
7. August is the eighth month _______ the year.
A. of B. by C. from D. on
8. Tommy is my friend. He is a _______ at Quang Trung Primary School.
A. worker B. farmer C. student D. doctor
9. Her house is _______ big.
A. very B. much C. many D. old
10. Draw _______ picture, please.
A. a B. an C. a’s D. an’s

Đáp án

1. A. a 2. A. say 3. A. am 4. B. from 5. C. is
6. B. me 7. A. of 8. C. student 9. A. very 10. A. a

3. Điền vào chỗ trống

  1. Open the book and rep_ _t after me, please.
  2. When is Peter’s birthday? It’s _ _ April.
  3. There is a TV _ _ the living room.
  4. How are you t_ _ay?
  5. What col_r is this? It’s red.
  6. Your bedroom is big. How about the bathroom? Is it big t_ _?
  7. That is my b_droom.
  8. My sister is twelve year_ old.
  9. How old _ _ your sister? She is eleven years old.
  10. Thank you very much, Lan Anh. You _ _ _ welcome.

Đáp án:

1. repeat 2. in 3. in 4. today 5. color
6. too 7. bedroom 8. years 9. is 10. are

Bài 4. Nối từ ở cột A đúng với nghĩa tiếng Việt ở cột B

Bài 4. Nối từ ở cột A đúng với nghĩa tiếng Việt ở cột B 1

Đáp án:

Bài 4. Nối từ ở cột A đúng với nghĩa tiếng Việt ở cột B 2

Bài 5. Viết lại thành câu hoàn chỉnh để ôn hè lớp 3 lên 4 

1. daddy / My / floor / is / cleaning / the.
2. are / the / playing / The / garden / children / in.
3. skipping / she / Is / a/ rope / now?
4. on / is / the / The / table / book.
5. homework / He / doing / his / is.
6. a / your / yard / Is / house / there/ in?
7. My / a / big / room / has / poster.
8. have / We / a lot of / in / playroom / fun / the.
9. the / goldfish / Where / are?
10. robots / How / they / have / do / many?

Đáp án:
1. My daddy is cleaning the floor.
2. The children are playing in the garden.
3. Is she skipping a rope now?
4. The book is on the table.
5. He is doing his homework.
6. Is there a yard in your house?
7. My room has a big poster.
8. We have a lot of fun in the playroom.
9. Where are the goldfish?
10. How many robots do they have?

Lời kết

Ôn hè lớp 3 lên 4 môn tiếng Anh trong mùa hè không chỉ là củng cố kiến thức mà còn là bước đệm quan trọng để chuẩn bị cho bé nhập học năm mới.

Qua quá trình ôn luyện, bé không chỉ cải thiện về ngữ pháp và từ vựng mà còn nâng cao các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một cách toàn diện.

Đây là nền tảng quan trọng giúp bé tự tin hơn và đạt thành tích cao hơn trong năm học mới sắp tới. Chúc bé có một mùa hè bổ ích và thú vị!

Tác giả:

Là một nhà giáo trẻ đầy năng lượng và sáng tạo, tôi tự tin với khả năng truyền đạt kiến thức sinh động, hấp dẫn giúp các em học sinh luôn thấy hứng thú với việc học. Tôi thường xuyên tham gia xây dựng các bài học tương tác, các trò chơi giáo dục nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Bài viết liên quan

Khám phá Bài 30: Thực hành và trải nghiệm vẽ hai đường thẳng song song – hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu, giúp trẻ nắm vững kiến thức toán lớp 4 một cách thú vị.

04/11/2024

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 tập 2 “Bài 6: Du lịch biển Việt Nam” với đáp án chính xác và hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi….

04/11/2024

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 tập 2 “Bài 5: Nhớ ơn” với đáp án chính xác và hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi. Nội dung được…

04/11/2024