ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Home » Tiếng Việt » Tiếng Việt lớp 2 » ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Kienthuctieuhoc.com sưu tầm và biên soạn ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 – Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Kết Nối Tri Thức giúp các em sẽ ôn tập cuối học kì 1 thật tốt.

PHẦN I: ÔN TẬP

Tiết 1 – 2

Câu 1: Nhìn tranh, nói tên các bài đã học.

Câu 1 trang 137 SGK Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 1

Trả lời:

Tên bài đọc tương ứng với từng bức tranh là:

– Tranh 1: Hoa tỉ muội

– Tranh 2: Tớ nhớ cậu

– Tranh 3: Gọi bạn 

– Tranh 4: Thả diều

– Tranh 5: Cánh cửa nhớ bà

– Tranh 6: Nhím nâu kết bạn

– Tranh 7: Chữ A và những người bạn

– Tranh 8: Thương ông

Câu 2: Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu dưới đây:

Câu 2 trang 137 SGK Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 1

Trả lời:

– Từ ngữ chỉ người: Chị, Việt, …

– Từ ngữ chỉ vật: Bê vàng, cây hoa, diều giấy, rừng,…

Câu 3: Đọc lại một bài đọc em thích, nêu chi tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài khiến em nhớ nhất.

Câu 3 trang 138 SGK Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 1

Trả lời:

– Mẫu 1:

Em thích nhất nhân vật Việt trong bài thơ “Thương ông” vì đó là cậu bé ngoan ngoãn, biết giúp đỡ ông khi ông bị đau chân.

– Mẫu 2:
Mình thích nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ Cánh cửa nhớ bà. Hình ảnh bạn nhỏ giờ đây đã cao lớn hơn, thay bà gài then cửa trên khiến mình rất xúc động, bởi dòng chảy thời gian trôi qua thật nhanh, nhưng chẳng thể làm hao mòn tình cảm bà cháu thiêng liêng được.

Tiết 3 – 4

Câu 4: Đọc lời của chim hải âu và trả lời câu hỏi:

Câu 4 trang 138 SGK Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 1

– Theo em, chim hải âu nói những câu trên với ai, trong tình huống nào? 

– Đóng vai một loài chim khác, đáp lời hải âu. 

Trả lời:

– Chim hải âu đang nói chuyện với những loài chim khác. Trong tình huống lần đầu gặp nhau.

– Gợi ý đáp lời chim hải âu:

  • Chào bạn hải âu. Mình là mòng biển. Mình cũng sống ở biển như cậu. Món ăn mà mình thích nhất là những chú cá tươi ngon.
  • Chào hải âu vui tính. Mình là quạ đen. Mình sống ở trong rừng cây. Mình cũng rất thích bay lượn. Hôm nay là lần đầu tiên mình đến biển.
  • Chào hải âu, tớ là chim sẻ. Tớ sống ở vùng đồng bằng và đồi núi. Tớ hay giúp đỡ bà con nông dân diệt sâu để bảo vệ mùa màng.

Câu 5: Thực hành luyện nói theo tình huống:

  1. Tình huống 1: Nếu em chuyển lớp hoặc chuyển trường, em sẽ giới thiệu về mình như thế nào với các bạn trong lớp mới.
  2. Tình huống 2: Lớp em có một bạn ở trường khác chuyển đến. Em sẽ nói gì với bạn để thể hiện sự thân thiết.

Trả lời:

a)

– Mẫu 1:

Chào các bạn! Tôi tên là Mai. Tôi mới từ trường tiểu học Ba Vì chuyển đến. Rất mong được các bạn giúp đỡ. 

– Mẫu 2

Xin chào các bạn, mình là Bá Kiên – thành viên mới của lớp chúng ta. Mình rất thích chơi bóng đá và từng tham gia đội bóng ở trường cũ. Ngoài ra mình cũng rất giỏi môn cờ vua là đen len. Rất vui được làm quen với các bạn.

– Mẫu 2:

Chào cả lớp! Mình là Hương Ly đến từ Điện Biên. Sở thích của mình là đọc sách và nghe nhạc. Mình học khá tốt, đặc biệt là môn Tiếng Anh. Rất mong được các bạn yêu quý và giúp đỡ mình trong thời gian tới.

b)

– Mẫu 1:

Chào Bá Kiên, mình là lớp trưởng lớp 2B. Đại diện cho tập thể lớp, mình rất hoan nghênh cậu trở thành một thành viên của 2B. Chúc cậu sớm làm quen và hòa nhập với tập thể lớp. Nếu có gì thắc mắc, cậu hãy hỏi mình. Mình lúc nào cũng sẵn sàng giải đáp.

– Mẫu 2:

Hương Ly ơi, mình là bạn cùng bàn của cậu do cô giáo chỉ định. Lát nữa, mình sẽ dẫn cậu đi tham quan trường và những địa điểm thường đến trong các giờ học. Sau này nếu có vấn đề gì, cậu cứ hỏi mình nhé.

Tiết 5 – 6

Câu 6: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ:

  1. Chỉ người, chỉ vật
  2. Chỉ hoạt động

Trả lời:

a)

Chỉ người, chỉ vật:

  • Chỉ người: bố, mẹ, em nhỏ, bà, bác bán hàng, bác mua hoa, thợ nặn tò he,…
  • Chỉ vật: cây quất, lồng đèn, cành đào, bao lì xì, tò he,…

b)

Chỉ hoạt động: bán hàng, mua hàng, nặn đồ chơi, đi chợ, đi chơi,…

Câu 7: Nói 2 – 3 câu về một nhân vật trong tranh ở mục 6.

G:

– Người đó là ai?

– Người đó đang làm gì?

– Em có nhận xét gì về cử chỉ, hành động,… của người đó?

Câu 7 trang 139 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Trả lời:

– Đây là người bán cây cảnh. Bác ấy đang mời mọi người mua cây. Bác ấy tươi cười chào đón mọi người.

– Đây là bác bán đồ chơi cho trẻ em. Bác ấy đang nặn đồ chơi. Bác nặn đồ chơi rất đẹp nên các bạn nhỏ xúm quanh để xem.

– Bức tranh vẽ một người đi mua hoa Tết. Cô đưa hai tay ra đón lấy cành đào từ tay người bán hoa. Hành động của cô thể hiện sự tôn trọng đối với người bán hàng và sự nâng niu đối với cành hoa.

– Trong bức tranh có vẽ một gia đình có ba người đang đi dạo. Ba người nắm tay nhau, vừa đi vừa ngắm nhìn vườn đào, quất. Hành động ấy cho thấy mọi người rất vui vẻ và hạnh phúc.

– Trong bức tranh là năm bạn học sinh. Các bạn đang say sưa ngắm nhìn bác thợ nặn tò he tạo hình cho một đồ vật. Hành động ấy cho thấy các bạn rất thích thú với việc nặn tò he.

Câu 8: Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thay cho ô vuông.

Câu 8 trang 139 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Trả lời:

Chị: – Em đang viết gì đấy?

Em: – Em đang viết thư cho em.

Chị: – Hay đấy! Trong thư nói gì?

Em: – Ngày mai, nhận được thư em mới biết.

Tiết 7 – 8

Câu 9: Nghe – viết:

Câu 9 trang 139 SGK Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 1

Câu 10: Tìm tiếng chứa iên hoặc yên thay cho ô vuông. 

Câu 10 trang 140 SGK Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 1

Trả lời:

– Biển rộng mênh mông.

– Xóm làng bình yên.

– Triền núi có ruộng bậc thang.

Câu 11: Nói tiếp câu kể lại sự việc trong tranh.

Câu 11 trang 140 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Trả lời:

– Tranh 1: Sáng tinh mơ, gà mẹ gọi con dậy và ra khỏi chuồng.

– Tranh 2: Gà mẹ cho đàn con chạy nhảy, tắm nắng.

– Tranh 3: Gà mẹ dẫn các con đi kiếm giun.

– Tranh 4: Buổi trưa, gà mẹ cho con nghỉ ngơi trong bóng mát.

PHẦN II – ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1

(Đề tham khảo)

A – ĐỌC

Câu 1: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.

Câu 1 trang 141 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Trả lời:

a) Trong bài thơ, những giọt mưa được gọi đứa con.

b) Giọt mưa rơi xuống đường, cành khế, cánh đồng, mái phố, dòng sông.

Câu 2: Đọc hiểu

Câu 2 trang 141 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Trả lời các câu hỏi và thực hiện yêu cầu:

Câu 2 trang 141 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức 1Câu 2 trang 141 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức 2

Trả lời:

a) Lúa và cỏ là hai chị em ruột.

b)

– cỏ:

  • ốm o gầy còm, chẳng làm ra sản phẩm gì
  • sống dựa dẫm vào ngô, khoai, sắn,…

– lúa: làm ra những hạt thóc vàng

c) Vì lúa chăm chỉ.

d) Vì cỏ lười biếng, mải chơi, chẳng làm ra sản phẩm gì có ích, sống dựa dẫm vào người khác.

e)

Cỏ: – Chị lúa ơi, chị cho em ở lại nhà chị được không ?

Lúa: – Ừ, em ở lại đây, chị em mình sẽ cùng nhau làm việc .

Cỏ: – Cảm ơn chị nhé !

B – VIẾT

Câu 1: Nghe viết: Cỏ và lúa (từ Lúa chăm chỉ đến có ích).

Câu 2: Viết 3 – 4 câu kể về một việc làm tốt của em ở nhà hoặc ở trường.

Trả lời:

– Mẫu 1:

Mấy hôm nay bố bị ốm phải nghỉ ở nhà. Mẹ đã gọi bác sĩ đến khám bệnh cho bố. Còn em rót nước và lấy thuốc cho bố uống. Nhờ sự chăm sóc của hai mẹ con bố đã đỡ hơn nhiều. Em rất vui khi làm một việc tốt để giúp đỡ bố mẹ.

– Mẫu 2:

Sáng nay, em đã đi học rất sớm. Đến nơi, em nhìn thấy bác bảo vệ đang tưới nước cho những bồn hoa trên sân trường. Thế là em đã chạy lại, xin được giúp bác. Mới đầu, bác còn từ chối, nhưng thấy em quá nhiệt tình, bác đành phải đồng ý.

Sau một hồi cần mẫn, em đã giúp bác bảo vệ tưới nước cho tất cả bồn hoa của trường. Tuy vất vả, nhưng nhìn thấy nụ cười của bác, em lại cảm thấy mình chẳng còn mệt chút nào.

– Mẫu 3:

Cuối tuần vừa rồi em đã làm được một việc tốt. Khi đứng ở ngã tư, em đã gặp một cụ già. Vì cụ không biết cách làm sao để sang bên kia đường nên em đã dắt tay cụ sang đường. Sau đó cụ đã nắm lấy tay em và cảm ơn em. Em cảm thấy rất vui khi đã làm được một việc tốt dù là vô cùng nhỏ bé.

Tác giả:

Là một nhà giáo trẻ đầy năng lượng và sáng tạo, tôi tự tin với khả năng truyền đạt kiến thức sinh động, hấp dẫn giúp các em học sinh luôn thấy hứng thú với việc học. Tôi thường xuyên tham gia xây dựng các bài học tương tác, các trò chơi giáo dục nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Bài viết liên quan

Hướng dẫn giải Tiếng Việt lớp 1 Ôn tập và kể chuyện Bài 50: Bài học đầu tiên của thỏ con trang 112. Mời các em học sinh, phụ huynh…

11/10/2024

Trong bài 43: Ôn tập hình học và đo lường, chúng ta sẽ cùng nhau tổng kết lại những kiến thức cơ bản về hình học và các đơn vị…

11/10/2024

Hướng dẫn giải Tiếng Việt lớp 1 Ôn tập và kể chuyện Bài 45: Sự tích hoa cúc trắng trang 102. Mời các em học sinh, phụ huynh và các…

10/10/2024