Kienthuctieuhoc.com sưu tầm và biên soạn Bài 12: Bờ tre đón khách – Tiếng Việt Lớp 2 tập 2 Kết Nối Tri Thức. Mời các bạn và phụ huynh cùng theo dõi.
1. Đọc
Câu 1: Quan sát tranh và nhận xét cảnh vật được vẽ trong tranh.
Trả lời:
Bức tranh vẽ cảnh những bụi tre bên bờ ao, có con cò, con ếch, con bồ nông, chim bói cá, chim cu,…
Câu 2: Đọc
❓ Trả lời câu hỏi
Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre.
Trả lời:
Những con vật đến thăm bờ tre là: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B.
Trả lời:
- đàn cò bạch – hạ cánh reo mừng
- chú bói cá – đỗ xuống rồi bay lên
- bầy chim cu – gật gù ca hát
- chú ếch – ì ộp vang lừng
- bác bồ nông – đứng im như tượng đá
Câu 3: Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách.
Trả lời:
Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách: “Tre chợt tưng bừng.”
Câu 4: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất.
Trả lời:
Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất là: khách – bạch, mừng – bừng.
* Học thuộc lòng 1 – 2 đoạn thơ em thích.
🔎 Luyện tập theo văn bản
Câu 1: Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.
Trả lời:
Các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre là: reo mừng, gật gù, vang lừng, tưng bừng.
Câu 2: Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được.
Trả lời:
– Các em học sinh sung sướng reo mừng chào đón các chú bộ đội đến thăm trường.
– Thầy giáo gật gù tỏ vẻ hài lòng khi các bạn trong lớp đều đã làm xong bài tập về nhà.
– Tiếng hát của các bạn học sinh vang lừng khắp sân trường trong buổi lễ kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam.
– Sau ba tháng nghỉ hè, nay sân trường lại tưng bừng, nhộn nhịp nhờ sự xuất hiện của các bạn học sinh.
2. Viết
Câu 1: Nghe – viết: Bờ tre đón khách (từ Bờ tre quanh hồ đến Đậu vào chỗ cũ).
Câu 2: Chọn d hoặc gi thay cho ô vuông.
Trả lời:
Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.
(Theo Trần Đăng Khoa)
Câu 3: Chọn a hoặc b.
Trả lời:
a)
– Xe cứu hỏa chạy như bay đến nơi có đám cháy.
– Chim hót ríu rít trong vòm cây.
– Cây bưởi nhà em sai trĩu cành.
b)
– Hoa thược dược nở rực rỡ trong vườn.
– Những hàng liễu rủ thướt tha bên hồ.
– Nước ngập mênh mông.
3. Luyện tập
📝 Luyện từ và câu
Câu 1: Xếp từ vào nhóm thích hợp.
Trả lời:
– Từ chỉ con vật: dê, lợn, bò, gà, vịt.
– Từ chỉ bộ phận của con vật: đầu, chân, mắt, mỏ, cổ, đuôi, cánh.
Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng…) của từng con vật trong hình.
Trả lời:
– Con chó:
- bộ lông mềm mại
- hai cái tai cụp xuống
- đôi mắt đen láy
- cái lưỡi hồng
– Con trâu:
- cái sừng đen, cứng, cong và nhọn
- lông thưa, đen và cứng
- chân dài, chắc chắn
– Con gà:
- bộ lông mềm mượt, chống nước
- cái mào đỏ tươi
- cái mỏ nhọn và cứng
– Con mèo:
- bộ lông ngắn, mềm mịn
- đôi tai tam giác dựng lên
- cái mũi hồng hơi ươn ướt
- bàn chân đầy đặn và mềm, có lớp thịt đệm ở dưới
Câu 3: Đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà.
M: Lông gà con vàng óng.
Trả lời:
Các em tham khảo các câu sau:
– Chú chó có đôi tai cụp.
– Con trâu có cặp sừng cứng và nhọn ở đầu.
– Con gà có cái mỏ vàng, cứng và nhọn hoắt.
– Chú mèo có cái mũi hồng, lúc nào cũng ươn ướt.
✍️ Luyện viết đoạn
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và kể lại các hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông.
Trả lời:
Các hoạt động của nhà gấu là:
– Vào mùa xuân: đi bẻ măng, uống mật ong.
– Vào mùa thu: nhặt quả hạt dẻ.
– Vào mùa đông: đứng tránh gió trong hốc cây, mút hai bàn chân.
Câu 2: Viết 3 – 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.
G:
– Em muốn kể về con vật nào?
– Em đã được quan sát con vật đó ở đâu? Khi nào?
– Kể lại những hoạt động của con vật đó.
– Nêu nhận xét của em về con vật đó.
Trả lời:
Con chó nhỏ nhà em có bộ lông vàng óng, mượt mà như tơ. Đôi mắt của nó đen láy, sáng ngời như hai hòn bi ve, luôn nhìn xung quanh đầy cảnh giác.
Cái đuôi ngắn, lúc nào cũng vẫy vẫy mỗi khi gặp người quen. Thân hình nó gọn gàng, nhanh nhẹn, luôn chạy nhảy tung tăng khắp sân.
Với chiếc mũi cực kỳ thính và đôi tai luôn dựng lên, nó có thể phát hiện kẻ lạ từ xa. Con chó rất giỏi giữ nhà, bất cứ ai lạ đến gần, nó đều sủa vang. Cả nhà em đều yêu quý và coi nó như một thành viên không thể thiếu.
4. Đọc mở rộng
Câu 1: Mang đến lớp sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà.
Câu 2: Cùng đọc với các bạn và trao đổi một số thông tin về loài vật đó.
Trả lời:
– Mẫu 1:
- Tên loài vật đó: Con chim khướu.
- Thức ăn: Chim khướu ăn tạp. Nguồn thức ăn khá đa dạng: gạo, gạo rang, cám trộn trứng, cào cào, thằn lằn,…
- Đặc điểm được ghi nhớ nhất của loài vật: Chim khướu hót hay, bắt chước được nhiều giọng, bắt chước được tiếng người rất nhanh.
– Mẫu 2:
- Tên loài vật đó: Con thỏ.
- Thức ăn: Thỏ ăn chủ yếu là cỏ, lá cây, rau xanh như cải, xà lách và cà rốt. Chúng cũng ăn các loại hạt và hoa quả.
- Đặc điểm được ghi nhớ nhất của loài vật: Thỏ có bộ lông mềm mại, đôi tai dài vểnh lên, và khả năng chạy rất nhanh. Đặc biệt, chúng có thói quen nhảy nhót khắp nơi, trông rất đáng yêu và hiền lành.